Bài 7.40 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa 12 Nâng cao.

Khử hoàn toàn 16 g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 g.

    Khử hoàn toàn 16 g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 g.

    a) Xác định công thức hoá học của oxit sắt đã dùng.

    b) Chất khí sinh ra được dẫn vào bình dung dung dịch NaOH dư. Hãy cho biết khối lượng của bình thay đổi như thế nào?

    c) Tính thể tích CO (đktc) cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt.

    Đáp án 

     a) \(F{e_x}{O_y} + yCO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow xFe + yC{O_2}\)

    Số mol sắt trong 16 g oxit là: \({{16 - 4,8} \over {56}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

    Số mol nguyên tử O có trong 16 g oxit là: \({{4,8} \over {16}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

    Tacó : x : y = 0,2 : 0.3 = 2 : 3.

    Vậy công thức sắt oxit là \(F{e_2}{O_3}\).

    b) \(F{e_2}{O_3} + 3CO \to 2Fe + 3C{O_2} \uparrow \)

    Theo phương trình hoá học: \({n_{C{O_2}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 3.{{16} \over {160}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

    Khối lượng bình dung dịch NaOH tăng bằng khối lượng \(C{O_2}\) đã hấp thụ và bằng 44. 0,3 = 13,2 (g).

    c) \({V_{CO}} = 22,4.0,3 = 6,72\) (lít).

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa học 12 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Hóa học 12 Nâng cao. Tất cả lí thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Hóa học 12 Nâng cao

    CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

    CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

    CHƯƠNG 3: AMIN- AMINO AXIT-PROTEIN

    CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

    CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

    CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ- NHÔM

    CHƯƠNG 7: CROM - SẮT - ĐỒNG

    CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

    CHƯƠNG 9: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG