Bài 60 trang 56 SGK giải tích 12 nâng cao

Chứng minh rằng các đồ thị của hai hàm số: tiếp xúc với nhau. Xác định tiếp điểm của hai đường cong trên và viết phương trình tiếp tuyến chung tại điểm đó.

    Đề bài

    Chứng minh rằng các đồ thị của hai hàm số: \(f\left( x \right) = {{{x^2}} \over 2} + {3 \over 2}x\) và \(g\left( x \right) = {{3x} \over {x + 2}}\) tiếp xúc với nhau. Xác định tiếp điểm của hai đường cong trên và viết phương trình tiếp tuyến chung tại điểm đó.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Hai đường cong f(x) và g(x) tiếp xúc nhau nếu hệ sau có nghiệm: 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    f\left( x \right) = g\left( x \right)\\
    f'\left( x \right) = g'\left( x \right)
    \end{array} \right.\)

    Nghiệm của hệ trên chính là hoành độ tiếp điểm.

    Lời giải chi tiết

    Hoành độ tiếp điểm của hai đường cong đã cho là nghiệm của hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    f\left( x \right) = g\left( x \right)\\
    f'\left( x \right) = g'\left( x \right)
    \end{array} \right.\)

    \(\eqalign{
    \Leftrightarrow  & \left\{ \matrix{
    {{{x^2}} \over 2} + {3 \over 2}x = {{3x} \over {x + 2}} \hfill \cr 
    {\left( {{{{x^2}} \over 2} + {3 \over 2}x} \right)'} = {\left( {{{3x} \over {x + 2}}} \right)'} \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    {{{x^2}} \over 2} + {3 \over 2}x = {{3x} \over {x + 2}}\,(1) \hfill \cr 
    x + {3 \over 2} = {6 \over {{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\,(2) \hfill \cr} \right. \cr } \)

    \(\begin{array}{l}
    \left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 3x}}{2} = \frac{{3x}}{{x + 2}}\\
    \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 3x}}{2} - \frac{{3x}}{{x + 2}} = 0\\
    \Leftrightarrow \frac{{\left( {{x^2} + 3x} \right)\left( {x + 2} \right) - 6x}}{{2\left( {x + 2} \right)}} = 0\\
    \Rightarrow \left( {{x^2} + 3x} \right)\left( {x + 2} \right) - 6x = 0\\
    \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 2{x^2} + 6x - 6x = 0\\
    \Leftrightarrow {x^3} + 5{x^2} = 0\\
    \Leftrightarrow {x^2}\left( {x + 5} \right) = 0\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    {x^2} = 0\\
    x + 5 = 0
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 0\\
    x = - 5
    \end{array} \right.\left( {TM} \right)
    \end{array}\)

    Thay x=0 và x=-5 vào (2) ta được:

    +) \(x=0\) thì \(VT=0 + \frac{3}{2} = \frac{3}{2} = \frac{6}{{{{\left( {0 + 2} \right)}^2}}}=VP\) nên x=0 thỏa mãn (2)

    Do đó x=0 là nghiệm của hệ.
    +) \(x =-5\) thì \(VT =  - 5 + \frac{3}{2} =  - \frac{7}{2} \ne \frac{6}{{{{\left( { - 5 + 2} \right)}^2}}} = VP\) nên x=-5 không thỏa mãn (2)

    Vậy hệ có \(1\) nghiệm duy nhất \(x = 0\) suy ra y=0.

    Vậy hai đường cong tiếp xúc với nhau tại gôc tọa độ \(O\); \(y'\left( 0 \right) = {3 \over 2}\).

    Phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm gốc là \(y = {3 \over 2}x.\)

    Cách khác:

    Các em có thể giải trực tiếp hệ trên mà không cần thay như sau:

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO