Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động trang 30, 31, 32, 33 Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Dùng dụng cụ gì để đo quãng đường và thời gian chuyển động của vật. . Làm thế nào đo được quãng đường đi được của vật trong một khoảng thời gian hoặc ngược lại. Thiết kế các phương án đo tốc độ và so sánh ưu, nhược điểm của các phương án đó. Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có ưu điểm, nhược điểm gì. Thả cho viên bi chuyển động đi qua chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Thảo luận nhóm để lập phương án đo tốc độ của viên bi theo các g

    Hãy thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau:

    1. Dùng dụng cụ gì để đo quãng đường và thời gian chuyển động của vật

    2. Làm thế nào đo được quãng đường đi được của vật trong một khoảng thời gian hoặc ngược lại?

    3. Thiết kế các phương án đo tốc độ và so sánh ưu, nhược điểm của các phương án đó.

    Phương pháp giải:

    Thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học.

    Lời giải chi tiết:

    1.

    Dụng cụ để đo quãng đường: thước thẳng, thước dây,...

    Dụng cụ đo thời gian: Đồng hồ bấm giây

    2.

    + Để đo được quãng đường đi được của vật chuyển động trong một khoảng thời gian, ta cho xe chuyển động trên một máng thẳng có độ chia quãng đường trên máng

    + Để đo thời gian di chuyển của vật trên một quãng đường, ta sử dụng đồng hồ bấm giây để đo

    3.

    Các phương án đo tốc độ

    Phương án 1: Tạo một máng thẳng có độ chia các vạch trên máng, dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian

    Phương án 2: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số

    So sánh

     

    Ưu điểm

    Nhược điểm

    Phương án 1

    Dễ thiết kế, ít tốn chi phí

    Sai số cao, do khi bắt đầu vật di chuyển hay khi vật kết thúc thì tay ta bấm đồng hồ thì sẽ không được chính xác

    Phương án 2

    Sai số thấp, kết quả đo chính xác hơn phương án 1

    Chi phí cao


    CH

    Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có ưu điểm, nhược điểm gì?

    Phương pháp giải:

    Vận dụng kiến thức đã học cấp 2 và kết hợp lí thuyết mục II trang 30

    Lời giải chi tiết:

    Ưu điểm: Đo thời gian chính xác đến hàng nghìn giây, được điều khiển bằng cổng quang điện

    Nhược điểm: Chi phí mua thiết bị đắt, thiết bị đo cồng kềnh


    Câu hỏi tr 31

    Thả cho viên bi chuyển động đi qua chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Thảo luận nhóm để lập phương án đo tốc độ của viên bi theo các gợi ý sau:

    1. Làm thế nào xác định được tốc độ trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F?

    2. Làm thế nào xác định được tốc độ tức thời của viên bi khi đi qua cổng quang điện E hoặc cổng quang điện F?

    3. Xác định các yếu tố có thể gây sai số trong thí nghiệm và tìm cách để giảm sai số.

    Phương pháp giải:

    Vận dụng kiến thức và kết hợp với thực hành

    Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

    Lời giải chi tiết:

    1.

    Bước 1: Tính quãng đường EF, lấy số đo trên máng nhôm

    Bước 2:  Lấy số đo thời gian trên đồng hồ hiện số, lấy thời gian vật đi qua cổng F trừ đi thời gian đi qua cổng E

    Bước 3: Đo thời gian ít nhất 5 lần

    Bước 4: Lập bảng, tính tốc độ qua 5 lần đo, tính theo công thức \(v = \frac{s}{t}\)

    Bước 5: Tính tốc độ trung bình: \(\overline v  = \frac{{{v_1} + {v_2} + {v_3} + {v_4} + {v_5}}}{5}\)

    2.

    Tốc độ tức thời là tốc độ được đo trong 1 khoảng thời gian ngắn

    Bước 1: Tính quãng đường từ lúc thả vật đến cổng E

    Bước 2: Ghi kết quả thời gian hiện trên cổng E

    Bước 3: Tốc độ tức thời tại cổng E: \(v = \frac{s}{t}\)

    Tương tự cho cổng F

    3.

    Yếu tố có thể gây sai số: dụng cụ đo thời gian, đo quãng đường

    Cách làm giảm sai số: đo nhiều lần, cẩn thận, cải tiến bộ thí nghiệm


    Câu hỏi tr 32

    Đo tốc độ trung bình và tốc độ tức thời của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng

    Phương pháp giải:

    Đọc cách sử dụng thí nghiệm, học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên

    Lời giải chi tiết:

    Học sinh tự thực hành.


    Câu hỏi tr 33

    Xử lí kết quả thí nghiệm

    1. Tính tốc độ trung bình và tốc độ tức thời của viên bi thép và điền kết quả vào Bảng 6.1 và Bảng 6.2.

    2. Tính sai số của phép đo s, t và phép đo tốc độ rồi điền vào bảng 6.1 và bảng 6.2. Trong đó

    + \(\Delta \)s bằng nửa ĐCNN của thước đo

    + \(\Delta \)t theo công thức (3.1), (3.2) trang 18

    + \(\Delta \)v tính theo ví dụ trang 18

    3. Đề xuất một phương án thí nghiệm để có thể đo tốc độ tức thời của viên bi tại hai vị trí: cổng quang điện E và cổng quang điện F

    Lời giải chi tiết:

    Các em thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

    Ví dụ cho kết quả thí nghiệm

    Bảng 6.1

    Quãng đường: s = 0,5 (m)

    Đại lượng

    Lần đo

    Giá trị trung bình

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    0,778

    Thời gian

    0,777

    0,780

    0,776

    - Tốc độ trung bình: \(\overline v  = \frac{s}{{\overline t }} = \frac{{0,5}}{{0,778}} = 0,643(m/s)\)

    - Sai số:

    \(\begin{array}{l}\overline {\Delta t}  = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + ... + \Delta {t_n}}}{n} = \frac{{0,001 + 0,002 + 0,002}}{3} \approx 0,002(s)\\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{{\overline t }}.100\%  = \frac{{0,002}}{{0,778}}.100\%  = 0,3\% \\\delta s = \frac{{\overline {\Delta s} }}{s}.100\%  = \frac{{0,0005}}{{0,5}}.100\%  = 0,1\% \\\delta v = \delta s + \delta t = 0,1\%  + 0,3\%  = 0,4\% \\\Delta v = \delta v.\overline v  = 0,4\% .0,643 = 0,003\\ \Rightarrow v = 0,643 \pm 0,003(m/s)\end{array}\)

    Bảng 6.2

    Đường kính của viên bi: d = 0,02 (m); sai số: 0,02 mm = 0,00002 (m)

     

    Lần đo

    Giá trị trung bình

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    0,032

    Thời gian s

    0,033

    0,032

    0,031

    - Tốc độ tức thời: \(\overline v  = \frac{d}{{\overline t }} = \frac{{0,02}}{{0,032}} = 0,625(m/s)\)

    - Sai số:

    \(\begin{array}{l}\overline {\Delta t}  = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + ... + \Delta {t_n}}}{n} = \frac{{0,001 + 0 + 0,00}}{3} \approx 0,001(s)\\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{{\overline t }}.100\%  = \frac{{0,001}}{{0,032}}.100\%  = 2,1\% \\\delta s = \frac{{\overline {\Delta s} }}{s}.100\%  = \frac{{0,00002}}{{0,02}}.100\%  = 0,1\% \\\delta v = \delta s + \delta t = 0,1\%  + 2,1\%  = 2,2\% \\\Delta v = \delta v.\overline v  = 2,2\% .0,0032 = 0,001\\ \Rightarrow v = 0,625 \pm 0,014(m/s)\end{array}\)

    Nhận xét: Tốc độ trung bình gần bằng tốc độ tức thời, vì viên bi gần như chuyển động đều.


    Lý thuyết

    SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức

    Để học tốt SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp