Bài 6. Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng trang 18, 19 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
1.1
Thạch quyển có độ dày khoảng
A. 50 km
B. 70 km
C. 100 km
D. 150 km
Phương pháp giải:
- Dựa vào thông tin trong mục 1 trang 21 SGK địa lý 10 (thạch quyền) tìm thông tin về giới hạn.
Lời giải chi tiết:
- Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của man-ti.
- Giới hạn thạch quyển: độ dày khoảng 100 km.
=> Chọn đáp án C.
1.2
Thạch quyển bao gồm
A. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
B. tầng badan, tầng tầm tích và vỏ Trái Đất.
C. phần trên của lớp manti và vỏ Trái Đất.
D. vỏ Trái Đất và manti
Phương pháp giải:
- Dựa vào thông tin trong mục 1 trang 21 SGK địa lý 10 (thạch quyền) tìm thông tin về giới hạn.
Lời giải chi tiết:
- Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của man-ti.
- Giới hạn thạch quyển: độ dày khoảng 100 km.
=> Chọn đáp án C.
1.3
Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở
A. trên các lục địa.
B. giữa đại dương.
C. các vùng gần cực.
D. vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về thuyết kiến tạo mảng
Lời giải chi tiết:
Nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:
- Thuyết kiến tạo mảng đề cập đến sự chuyển động của các mảng kiến tạo.
- Nguyên nhân của các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa là do sự chuyển dịch một số mảng kiến tạo của Trái Đất.
- Có 7 mảng kiến tạo lớn và các mảng nhỏ. Mỗi mảng kiến tạo thường bao gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đáy đại dương.
- Các mảng không đứng yên mà luôn dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của manti. Trong khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
- Vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là những nơi không ổn định, thường có những hoạt động kiến tạo xảy ra, kèm theo động đất và núi lửa
=> Chọn đáp án D
1.4
Nhìn chung, vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo thường
A. là những nơi không ổn định, có hoạt động kiến tạo xảy ra, kèm theo động đất và núi lửa.
B. rất ổn định
C. có diện tích nhỏ và kéo dài theo chiều kinh tuyến
D. hình thành các dãy núi trẻ, cao đồ sộ
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về thuyết kiến tạo mảng
Lời giải chi tiết:
Nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:
- Thuyết kiến tạo mảng đề cập đến sự chuyển động của các mảng kiến tạo.
- Nguyên nhân của các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa là do sự chuyển dịch một số mảng kiến tạo của Trái Đất.
- Có 7 mảng kiến tạo lớn và các mảng nhỏ. Mỗi mảng kiến tạo thường bao gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đáy đại dương.
- Các mảng không đứng yên mà luôn dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của manti. Trong khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
- Vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là những nơi không ổn định, thường có những hoạt động kiến tạo xảy ra, kèm theo động đất và núi lửa
=> Chọn đáp án A
1.5
Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác độngcủa động đất và núi lửa nhất thế giới. Dựa vào hình 6.2 SGK, cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc của mảng kiến tạo nào?
A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Ô-xtray-li-a
B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi
C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi – líp – pin.
D. Mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Phi – líp – pin.
Phương pháp giải:
Quan sát bản đồ hình 6.2 SGK trang 22 và tìm vị trí của Nhật Bản xem thuộc phạm vi tiếp xúc của các mảng kiến tạo nào
Lời giải chi tiết:
Dựa vào hình có thể thấy Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc của mảng kiến tạo là mảng Âu – Á, mảng Phi – líp – pin và mảng Thái Bình Dương
=> Chọn đáp án C
1.6
Dựa vào hình 6.2 SGK, cho biết dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mỹ được hình thành do sự tiếp xúc của mảng kiến tạo nào?
A. Mảng Nam Mỹ và mảng Bắc Mỹ.
B. Mảng Nam Mỹ và mảng Na-xca.
C. Mảng Nam Mỹ và mảng Thái Bình Dương.
D. Mảng Nam Mỹ và mảng Phi.
Phương pháp giải:
Quan sát bản đồ hình 6.2 SGK trang 22 và tìm vị trí của dãy An-đét xem thuộc phạm vi tiếp xúc của các mảng kiến tạo nào
Lời giải chi tiết:
Dựa vào hình có thể thấy Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc của mảng kiến tạo là Mảng Nam Mỹ và mảng Na-xca
=> Chọn đáp án B
Câu 2
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn để điền các cụm thích hợp cho trước từ vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
(1) mảng kiến tạo
(2) đứng yên
(3) đáy đại dương
(4) xô vào nhau
(5) không ổn định
Câu 3
Phân biệt sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 6.1 SGK.
- Nhớ lại kiến thức đã học về đặc điểm của vỏ Trái Đất và phân biệt theo tiêu chí độ dày và thành phần.
Lời giải chi tiết:
- Phân biệt sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển:
Tiêu chí | Vỏ Trái Đất | Thạch quyển |
Độ dày | 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). | 100 km. |
Thành phần | Gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương. | Gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của manti. |
Câu 4
Dựa vào hình sau, hãy mô tả kết quả khi các mảng kiến tạo xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong nội dung thuyết kiến tạo mảng) và quan sát các hình trên
Lời giải chi tiết:
Kết quả:
- Khi 2 mảng kiến tạo xô vào nhau:
+ Khi 2 mảng lục địa xô vào nhau chúng sẽ bị dồn nén, uốn nếp. Ở đó, vỏ lục địa bị nén ép mạnh và có sự hút chìm của vỏ lục địa dưới vỏ lục địa làm hình thành các dãy núi lục địa cao, đồ sộ.
Ví dụ: Dãy Hi-ma-lay-a hình thành do 2 mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-lia và Âu - Á xô vào nhau.
+ Khi 1 mảng đại dương xô húc 1 mảng lục địa do chịu sức ép nên vỏ đại dương bị hút chìm dưới vỏ lục địa tạo thành các vực biển sâu và dãy núi cao.
Ví dụ: Mảng Na-xca xô húc với mảng Nam Mỹ tạo thành vực biển Pê-ru - Chi-lê và dãy An-đét.
- Khi 2 mảng kiến tạo tách xa nhau: tạo ra vết nứt lớn, macma trào lên tạo thành các dãy núi nằm dọc vết nứt, kèm theo động đất hoặc núi lửa.
Ví dụ: Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương.
- Bài 7. Nội lực và ngoại lực trang 20, 21 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 8. Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trang 22, 23 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- Chương 1: Sử dụng bản đồ
- Chương 2: Trái Đất
- Chương 3: Thạch quyển
- Chương 4: Khí quyển
- Chương 5. Thủy quyển
- Chương 6: Sinh quyển
- Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- Chương 8: Địa lí dân cư
- Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Chương 11: Địa lí ngành công nghiệp
- Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
- Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức