Bài 52 Trang 177 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi:

    Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi:

    LG a

    Parabol \(y = {x^2} - 2x + 2,\) tiếp tuyến của nó tại điểm \(M(3;5)\) và trục tung

    Phương pháp giải:

    - Viết phương trình tiếp tuyến.

    - Dựng hình suy ra công thức tính diện tích.

    Lời giải chi tiết:

     

    Ta có \(y' = 2x - 2 \Rightarrow y'\left( 3 \right) = 4.\)
    Phương trình tiếp tuyến với parabol tại M(3;5) là:
    \(y - 5 = 4\left( {x - 3} \right) \Leftrightarrow y = 4x - 7\)
    Gọi S là diện tích cần tìm, ta có :

    \(\eqalign{
    & S = \int\limits_0^3 {\left( {{x^2} - 2x + 2 - 4x + 7} \right)} dx \cr 
    & \,\,\, = \int\limits_0^3 {\left( {{x^2} - 6x + 9} \right)} dx = \int\limits_0^3 {{{\left( {x - 3} \right)}^2}dx} \cr 
    & \,\,\, = \left. {{1 \over 3}{{\left( {x - 3} \right)}^3}} \right|_0^3 = 9. \cr} \)


    LG b

    Parabol \(y =  - {x^2} + 4x - 3\) và các tiếp tuyến của nó tại các điểm \(A(0;-3)\) và \(B(3;0)\)

    Phương pháp giải:

    - Viết phương trình tiếp tuyến.

    - Dựng hình suy ra công thức tính diện tích.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(y' =  - 2x + 4 \) \(\Rightarrow y'\left( 0 \right) = 4;y'\left( 3 \right) =  - 2\)
    Phương trình tiếp tuyến tại \(A(0;-3)\) là :
    \(y + 3 = 4\left( {x - 0} \right) \Leftrightarrow y = 4x - 3\)
    Phương trình tiếp tuyến tại \(B(3;0)\) là :
    \(y =  - 2\left( {x - 3} \right) \Leftrightarrow y =  - 2x + 6\)
    Giao điểm của hai tiếp tuyến là \(C\left( {{3 \over 2};3} \right).\) 

    Kí hiệu \({A_1}\) và \({A_2}\) là tam giác cong \(ACD\) Và \(BCD\). Ta có :

    \(S\left( {{A_1}} \right) = \int\limits_0^{{3 \over 2}} {\left( {4x - 3 + {x^2} - 4x + 3} \right)} dx \) \(= \int\limits_0^{{3 \over 2}} {{x^2}dx = \left. {{{{x^3}} \over 3}} \right|_0^{{3 \over 2}}}  = {9 \over 8}\)

    \(S\left( {{A_2}} \right) = \int\limits_{{3 \over 2}}^3 {\left( { - 2x + 6 + {x^2} - 4x + 3} \right)} dx \) \(= \int\limits_{{3 \over 2}}^3 {{{\left( {x - 3} \right)}^2}dx = } \left. {{1 \over 3}{{\left( {x - 3} \right)}^3}} \right|_{{3 \over 2}}^3 = {9 \over 8}\)

    Vậy \(S = S\left( {{A_1}} \right) + S\left( {{A_2}} \right) = {9 \over 8} + {9 \over 8} = {9 \over 4}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO