Bài 47 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao

Giải bài 47 trang 63 sách bài tập Hình học 12 Nâng cao. Cho tam giác AIB có IA=IB=2a, ...

    Cho tam giác AIB có IA = IB = 2a, \(\widehat {AIB}\) =1200. Trên đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mp(AIB) tại I, lấy các điểm C và D sao cho ABC là tam giác vuông, ABD là tam giác đều.

    LG 1

    Tính thể tích và diện tích toàn phần cửa tứ diện ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    Vì IA = IB = 2a, \(\widehat {AIB}\) =1200 nên \(A{B^2} = I{A^2} + I{B^2} - 2IA.IB.\cos \) \(\widehat {AIB}\) =12a2, từ đó \(AB = 2a\sqrt 3 \). Do \(CD \bot mp(AIB)\) tại I, IA = IB nên CA = CB. Kết hợp với giả thiết  ABC là tam giác vuông, ta có ABC là tam giác vuông tại và \(CA = CB = {{AB} \over {\sqrt 2 }} = a\sqrt 6 .\)

    Vì ABD là tam giác đều nên \(AD = AB = 2a\sqrt 3 .\)

    Từ đó \(C{I^2} = A{C^2} - A{I^2} = 6{a^2} - 4{a^2} = 2{a^2},\) tức là \(CI = a\sqrt 2 ,\)

    \(D{I^2} = A{D^2} - A{I^2} = 12{a^2} - 4{a^2} = 8{a^2},\) tức là \(DI =2 a\sqrt 2 ,\)

    \( \bullet \) Hai điểm C, D thuộc đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mp(AIB) tại điểm I nên có hai trường hợp xảy ra.

    +) Trường hợp 1. C, D nằm về hai phía đối với điểm I.

    Dễ thấy \(CD = 3a\sqrt 2 \), từ đó \(C{D^2} = 18{a^2}\); mặt khác \(A{C^2} + A{D^2} = 18{a^2},\) tức là \(C{D^2} = A{C^2} + A{D^2}.\) Như vậy  \(\widehat {CAD}\) = 900. Tương tự ta cũng có \(\widehat {CBD}\) = 900.

    \({V_{ABCD}} = {V_{D.AIB}} + {V_{C.AIB}}\)

    \(= {1 \over 3}.{1 \over 2}AI.BI\sin \widehat {AIB}.(ID+IC)\)

    \( = {1 \over 3}.{1 \over 2}.2a.2a.{{\sqrt 3 } \over 2}.3a\sqrt 2  = {a^3}\sqrt 6 .\)

    Gọi \({S_{tp}}\) là diện tích toàn phần của tứ diện ABCD thì

    \(\eqalign{   {S_{tp}} &= {S_{ACD}} + {S_{BCD}} + {S_{ABC}} + {S_{ABD}}  \cr  &  = 2.{1 \over 2}CD.AI + {{A{C^2}} \over 2} + {{A{B^2}\sqrt 3 } \over 4}  \cr  &  = 3a\sqrt 2 .2a + {1 \over 2}.6{a^2} + 12{a^2}.{{\sqrt 3 } \over 4}  \cr  &  = 6{a^2}\sqrt 2  + 3{a^2} + 3{a^2}\sqrt 3   \cr  &  = 3{a^2}(1 + \sqrt 3  + 2\sqrt 2 ) \cr} \)

    +) Trường hợp 2. C, D nằm về một phía đổi với điểm I.


    \(\eqalign{  & {V_{ABCD}} = {V_{DAIB}} - {V_{CAIB}} = {{{a^3}\sqrt 6 } \over 3},  \cr  & {S_{tp}} = 2{a^2}\sqrt 2  + 3{a^2} + 3{a^2}\sqrt 3   \cr  &  \;\;\;\;\;\;= {a^2}(3 + 2\sqrt 2  + 3\sqrt 3 ). \cr} \)


    LG 2

    Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    +) Trường hợp 1.

    Vì \(\widehat {CAD} = \widehat {CBD}\) = 900 nên CD là đường kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD, từ đó bán kính mặt cầu phải tìm bằng \({{3a\sqrt 2 } \over 2}\) và diện tích mặt cầu bằng \(18\pi {a^2}.\)

    +) Trường hợp 2.

    Gọi J là trung điểm của AB thì JA = JB = JC.

    Xét đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua J và vuông góc với mp(ABC).

    Khi đó, mọi điểm thuộc \({\Delta _1}\) cách đều các điểm A, B, C và  \({\Delta _1}\) nằm trong mp(CDJ) ( do mp(CDJ) vuông góc với mp(ABC)).

    Trong mp(CDJ), đường trung trực của CD cắt \({\Delta _1}\) tại điểm O thì OA = OB = OC = OD = R.

    Ta có \({\rm{IJ}} = a,CJ = a\sqrt 3 .\) Kẻ \(OH \bot IJ\) thì

    \(OH = IK = {{3a\sqrt 2 } \over 2}.\) Xét các tam giác ICJ và HJO, ta có sin C = sin J hay \({{{\rm{IJ}}} \over {JC}} = {{OH} \over {JO}}.\) Vậy \(JO = {{OH.JC} \over {{\rm{IJ}}}} = {{{{3a\sqrt 2 } \over 2}.a\sqrt 3 } \over a} = {{3a\sqrt 6 } \over 2}.\)

    Từ đó \(O{C^2} = C{J^2} + J{O^2} = 3{a^2} + {{54{a^2}} \over 4} = {{66{a^2}} \over 4}.\)

    Vậy diện tích mặt cầu phải tìm là \(66\pi {a^2}.\)


    LG 3

    Tính bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    +) Trường hợp 1.

    Gọi là bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD thì dễ thấy \(r = {{3{V_{ABCD}}} \over {{S_{tp}}}},\) từ đó

    \(\eqalign{  r = &{{3{a^3}\sqrt 6 } \over {3{a^2}(1 + \sqrt 3  + 2\sqrt 2 )}}  \cr  &  = {{a\sqrt 6 } \over {1 + \sqrt 3  + 2\sqrt 2 }}. \cr} \)

    +) Trường hợp 2. 

    \(r = {{{a^3}\sqrt 6 } \over {{a^2}\left( {3 + 2\sqrt 2  + 3\sqrt 3 } \right)}} = {{a\sqrt 6 } \over {3 + 3\sqrt 3  + 2\sqrt 2 }}.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN