Bài 42.11* trang 68 SBT hóa học 11
Đề bài
Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2°C, áp suất trong bình là 0,728 atm.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.
1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. +) Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc dựa vào công thức: \({V_o} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}}.\dfrac{{{T_o}}}{{{p_o}}}\)
+) Tính số mol các chất trước phản ứng.
+) Viết PTHH:
\(\begin{array}{l}
{C_x}{H_y}O + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{1}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\\
{C_{x'}}{H_{y'}}O + (x' + \dfrac{{y'}}{4} - \dfrac{1}{2}){O_2} \to x'C{O_2} + \dfrac{{y'}}{2}{H_2}O\\
{H_2}S{O_4} + n{H_2}O \to {H_2}S{O_4}.n{H_2}O\\
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O
\end{array}\)
+) Dựa theo PTHH, tính toán, tính số mol các chất sau phản ứng.
+) Dựa vào công thức : \(\dfrac{{pV}}{T} = \dfrac{{{P_o}V{'_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow p = \dfrac{{{P_o}V{'_o}}}{{{T_o}}}.\dfrac{T}{V}\)=> p
2. +) Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O ; như vậy số mol CxHyO sẽ là 0,02 và số mol Cx'Hy'O là 0,01.
+) Biện luận x, y, và x', y' theo dữ kiện đề bài => trả lời yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết
1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc :
\({V_o} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}}.\dfrac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \dfrac{{0,728.5,6}}{{273 + 109,2}}.\dfrac{{273}}{1}\) = 2,912 (lít)
Số mol các chất trong bình trước phản ứng là : \(\dfrac{{2,912}}{{22,4}}\) = 0,13 (mol).
Số mol O2 = \(\dfrac{{3,2}}{{32}}\) = 0,1 (mol) \( \Rightarrow \) Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).
Khi 2 ancol cháy :
\(\begin{array}{l}
{C_x}{H_y}O + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{1}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\\
{C_{x'}}{H_{y'}}O + (x' + \dfrac{{y'}}{4} - \dfrac{1}{2}){O_2} \to x'C{O_2} + \dfrac{{y'}}{2}{H_2}O\\
{H_2}S{O_4} + n{H_2}O \to {H_2}S{O_4}.n{H_2}O\\
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O
\end{array}\)
Số mol H2O là : \(\dfrac{{1,26}}{{18}}\) = 0,07 (mol) ;
Số mol \(C{O_2}\) là : \(\dfrac{{2,2}}{{44}}\) = 0,05 (mol).
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\({m_{{O_2}du}} = {m_{{O_2}ban{\rm{d}}au}} + {m_{Ot{\rm{r}}ong{\rm{a}}ncol}} - {m_{Ot{\rm{r}}ong{H_2}O}} - {m_{Ot{\rm{r}}ongC{O_2}}}\)
= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).
Số mol O2 còn dư : \(\dfrac{{0,96}}{{32}}\) = 0,03 (mol).
Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).
Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là : V0 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.
\(\dfrac{{pV}}{T} = \dfrac{{{P_o}V{'_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow p = \dfrac{{{P_o}V{'_o}}}{{{T_o}}}.\dfrac{T}{V} = \dfrac{{1.3,36}}{{273}}.\dfrac{{(273 + 136,5)}}{{5,6}} = 0,9(atm)\)
2. Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O ; như vậy số mol CxHyO sẽ là 0,02 và số mol Cx'Hy'O là 0,01.
Số mol CO2 sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.
x và x' là số nguyên : x = 1 ; x' = 3
hoặc x = 2 ; x' = 1
Cặp x = 2 ; x' = 1 loại vì trái với điều kiện : CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O
Vậy, một ancol là \(C{H_4}O\) và chất còn lại \({C_3}{H_{y'}}O\).
Số mol H2O là 0,02.2 + 0,01.\(\dfrac{{y'}}{2}\) = 0,07 (mol).
\( \Rightarrow \) y' = 6 \( \Rightarrow \) Ancol còn lại là C3H60.
% về khối lượng của \(C{H_4}O\) hay CH3 - OH (ancol metylic) :
\(\dfrac{{0,02.32}}{{0,02.32 + 0,01.58}}\).100% = 52,46%.
% về khối lượng của C3H6O hay CH2 = CH - CH2 - OH (ancol anlylic) : 100,00% - 52,46% = 47,54%.
Xemloigiai.com
- Bài 42.1, 42.2, 42.3 trang 66 SBT hóa học 11
- Bài 42.4, 42.5, 42.6 trang 67 SBT hóa học 11
- Bài 42.7 trang 67 SBT hóa học 11
- Bài 42.9 trang 67 SBT hóa học 11
- Bài 42.10 trang 68 SBT hóa học 11
- Bài 42.12 trang 68 SBT hóa học 11
SBT Hóa lớp 11
Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
Chương 1: Sự điện ly
- Bài 1: Sự điện ly
- Bài 2: Axit, bazơ và muối
- Bài 3: Sự điện ly của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
- Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
Chương 2: Nitơ - Photpho
- Bài 7: Nitơ
- Bài 8: Amoniac và muối amoni
- Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10: Photpho
- Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12: Phân bón hóa học
- Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Chương 3: Cacbon-Silic
- Bài 15: Cacbon
- Bài 16: Hợp chất của cacbon
- Bài 17: Silic và hợp chất của silic
- Bài 18: Công ngiệp Silicat
- Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ
- Bài 20: Mở Đầu Về Hóa Học Hữu Cơ
- Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23: Phản ứng hữu cơ
- Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, Công thức phân tử và Công thức cấu tạo
Chương 5: Hidrocacbon No
Chương 6: Hidrocacbon không no
- Bài 29: Anken
- Bài 30: Ankadien
- Bài 31: Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32: Ankin
- Bài 33: Luyện tập: Ankin
Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
- Bài 36: Luyện tập: Hidrocacbon thơm
- Bài 37: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên
- Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon
Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol
- Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40: Ancol
- Bài 41: Phenol
- Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol
Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11