Bài 4 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 184 sách bài tập toán 8. Cho tam giác nhọn ABC (AC > AB), đường cao AH ...

    Đề bài

    Cho tam giác nhọn \(ABC (AC > AB)\), đường cao \(AH.\) Gọi \(D, E, F\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB, AC, BC.\)

    a) Xác định dạng của tứ giác \(DECH, BDEF\) và \(DEFH.\)

    b) Biết \(AH = 8cm, HB = 4cm,\) \(HC = 6cm,\) tính diện tích các tứ giác \(DECH, BDEF\) và \(DEFH.\)

    c) Tính độ dài \(HE.\)

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng:

    - Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

    - Tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau thì là hình bình hành.

    - Tứ giác có cặp cạnh đối song song là hình thang.

    - Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

    Lời giải chi tiết

    a) \(DE\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\) nên \(DE//BC;DE = \dfrac{1}{2}BC\).

    Tứ giác \(DECH\) có \(DE//HC\) nên  là hình thang.

    Tứ giác \(BDEF\) có \(DE//BF; DE=BF= \dfrac{1}{2}BC\) nên là hình bình hành.

    Xét tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\), có đường trung tuyến \(HE\) ứng với cạnh huyền \(AC\) nên \(HE = \dfrac{1}{2}AC\).

    \(DF\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\) nên \(DF//AC;DF = \dfrac{1}{2}AC\).

    Tứ giác \(DEFH\) có \(DE//HF\) và \(DF = HE = \dfrac{1}{2}AC\) nên là hình thang cân.

    b) \(BC=HB+HC=4+6=10 \;(cm)\).

    \(BF=FC=DE=BC:2=10:2\)\(\,=5\;(cm)\).

    \(HF=BF-BH=5-4=1\;(cm)\).

    Hình thang \(DEFH\), hình thang \(DECH\) và hình bình hành \(BDEF\) có cùng chiều cao bằng \(\dfrac{1}{2}AH = \dfrac{1}{2}.8 = 4\,cm\).

    Diện tích của hình thang \(DEFH\) là:

    \({S_{DEFH}} = \dfrac{1}{2}.\left( {1 + 5} \right).4 = 12\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích hình thang \(DECH\) là:

    \({S_{DECH}} = \dfrac{1}{2}.\left( {5 + 6} \right).4 = 22\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích hình bình hành \(BDEF\) là:

    \({S_{BDEF}} = 4.5 = 20\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    c) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(AHC\), ta có:

    \(\begin{array}{l}
    A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} = {8^2} + {6^2} = 100\\
    \Rightarrow AC = \sqrt {100} = 10
    \end{array}\)

    Suy ra \(HE = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}.10 = 5\,\left( {cm} \right)\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật