Bài 38.23 Trang 55 SBT hóa học 8

Giải bài 38.23 Trang 55 sách bài tập hóa học 8. Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng...

    Đề bài

    Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    +) Tính số mol hiđro.

    +) PTHH:

    \(CuO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}O(1)\)

    \(F{e_x}{O_y}\,\,\,\, + y{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow xFe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,y{H_2}O(2)\)

    +) Chất rắn gồm kim loại Cu và Fe, khi cho hỗn hợp rắn phản ứng với HCl chỉ có Fe phản ứng, Cu không phản ứng.

    \(Fe\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow (3)\)

    +) Tính theo PTHH =>khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp

    * Xác định công thức phân tử oxit sắt

    +) Tính \({m_O}\) trong oxit sắt 

    +) Trong \(F{e_x}{O_y}\) ta lập tỷ lệ: \(x:y\)=> Công thức oxit.

    Lời giải chi tiết

    \({n_{{H_2}}} = \dfrac{0,896}{{22,4}} = 0,04(mol)\)

    Phương trình hóa học của phản ứng

    \(CuO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}O(1)\)

    a mol                             a mol 

    \(F{e_x}{O_y}\,\,\,\, + y{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow xFe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,y{H_2}O(2)\)

    b mol                              bx mol

    Hòa tan hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl có khí Hbay ra, chỉ có Fe tác dụng, Cu không tác dụng

    \(Fe\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow (3)\)

    bx mol                                             bx mol

    Theo (3):

    \(bx = {n_{{H_2}}} = 0,04mol \to m_{Fe} = 0,04 \times 56 = 2,24(g)\)

    Khối lượng Cu còn lại trong chất rắn: 3,52 - 22,4 = 1,28(g)

    \({n_{Cu}} = \dfrac{1,28}{{64}} = 0,02mol \to {n_{CuO}} = {n_{Cu}} = 0,02mol\)

    \({m_{CuO}} = 0,02 \times 80 = 1,6(g);{m_{F{e_x}{O_y}}} = 4,8 - 1,6 = 3,2(g)\)

    Xác định công thức phân tử oxit sắt

    \({m_O}\) trong oxit sắt = 3,2 - 2,24 = 0,96 (g)

    Trong \(F{e_x}{O_y}\) ta có tỷ lệ: \(x:y = \dfrac{2,24}{{56}}:\dfrac{0,96}{{16}} = 0,04:0,06 = 2:3\)

    Công thức phân tử oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\).

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa lớp 8

    Giải sách bài tập hóa học 8 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

    Chương 2: Phản ứng hóa học

    Chương 3: Mol và tính toán hóa học

    Chương 4: Oxi - không khí

    Chương 5: Hiđro - nước

    Chương 6: Dung dịch

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật