Bài 36. Ôn tập chung
LT1
Bài 1 (trang 135 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn câu trả lời đúng.
a)
Số thích hợp với là:
A. 39 B. 40 C. 41
b) Nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là:
A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu
Phương pháp giải:
a) Dựa vào số thứ tự trên tia số để tìm số thích hợp với dấu ? : hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
b) Dựa vào thứ tự các ngày trong tháng để tìm xem ngày 22 tháng 12 là thứ mấy.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trên tia số đã cho như sau:
Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.
Chọn C.
b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:
- Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.
- Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.
- Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Chọn B.
Bài 2
Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.
Phương pháp giải:
Nhớ lại cách gọi giờ trong ngày:
- 2 giờ chiều hay còn gọi là 14 giờ ;
- 4 giờ 30 phút chiều hay còn gọi là 16 giờ 30 phút.
- 8 giờ tối hay còn gọi là 8 giờ tối.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
a) 36 + 7 5 + 48 29 + 64
b) 73 – 6 82 – 57 91 – 85
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{64}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,67}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{57}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{85}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\)
Bài 4
Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của Rô-bốt, số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt ) và hỏi gì (chiều cao của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm chiều cao của Mi ta lấy chiều cao của Rô-bốt cộng với số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Rô-bốt: 89 cm
Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm
Mi: … cm?
Bài giải
Mi cao số xăng-ti-mét là:
89 + 9 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm.
Bài 5
Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.
a) Tìm số thích hơp.
- Đường đi ABC dài cm.
- Đường đi MNPQ dài cm.
b) Đường đi nào ngắn hơn?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện tính nhẩm độ dài mỗi đường đi:
- Độ dài đường đi ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.
- Độ dài đường đi MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.
b) So sánh độ dài hai đường đi, từ đó tìm được đường đi ngắn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đường đi ABC là:
52 + 38 = 90 (cm)
Độ dài đường đi MNPQ là:
39 + 23 +35 = 97 (cm)
Vậy: - Đường đi ABC dài 90 cm.
- Đường đi MNPQ dài 97 cm.
b) Ta có: 90 cm < 97 cm.
Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.
LT2
Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn câu trả lời đúng.
a)
Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:
A. M và E B. M và G C. N và G
b)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 7 cm B. 12 cm C. 13 cm
Phương pháp giải:
a) Dựa vào số chỉ kim giờ và kim phút để đọc giờ trên mỗi đồng hồ M và N, từ đó tìm được hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.
Lời giải chi tiết:
a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.
Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.
Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.
Chọn A.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 3 + 6 = 13 (cm)
Chọn C.
Bài 2
Tìm số thích hợp.
b) Rót đầy hai ca từ một can chứa đầy nước.
Trong can còn lại \(l\) nước.
Phương pháp giải:
a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân nặng của quả mít ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.
b) Quan sát cân, đọc số đo trên can và số đo trên mỗi ca, sau đó để tính số lít nước còn lại ta lấy số lít nước ban đầu có trong can trừ đi số lít nước rót ra ở hai can.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.
Vậy quả mít cân nặng 7 kg.
b) Ta có: 10 \(l\) – 2 \(l\) – 2 \(l\) = 8 \(l\) – 2 \(l\) = 6 \(l\).
Vậy trong can còn lại 6 \(l\) nước.
Bài 3
Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách lớp 2A quyên góp được, số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A) và hỏi gì (số quyển sách lớp 2B quyên góp được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quyển sách lớp 2B quyên góp được ta lấy số quyển sách lớp 2A quyên góp được trừ đi số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lớp 2A: 83 quyển sách
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách
Lớp 2B: ... quyển sách?
Bài giải
Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:
83 – 18 = 65 (quyển sách)
Đáp số: 65 quyển sách.
Bài 4
Tìm số thích hợp.
a)
b)
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 62 – 6 = 56 ;
56 + 27 = 83 ;
83 – 40 = 43.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 27 + 5 = 32 ;
32 – 19 = 13 ;
13 + 30 = 43.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5
Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình sau là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
Đếm các hình tứ giác có 1 hình đơn trước, sau đó đếm các hình tứ giác có hai hình đơn hoặc ba hình đơn.
Lời giải chi tiết:
Ta kí hiệu các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho là:
- Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1.
- Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm hình 1 và hình 2; hình gồm hình 2 và hình 3.
- Hình tứ giác gồm cả ba hình 1, 2, 3.
Vậy có tất cả 4 hình tứ giác.
Chọn C.
Xemloigiai.com
- Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100
- Bài 34. Ôn tập hình phẳng
- Bài 35. Ôn tập đo lường
SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lý thuyết và bài tập trong sách giáo khoa
Giải toán 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
- Chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích
- Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Chủ đề 5: Làm quen với hình phẳng
- Chủ đề 6: Ngày - giờ, giờ - phút, ngày - tháng
- Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia
- Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
- Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
- Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam
- Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
Đạo Đức
- VBT Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Đạo đức lớp 2 - Cánh Diều
- VBT Đạo đức lớp 2 - Kết nối tri thức
- SGK Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Đạo đức lớp 2 - Cánh Diều
- SGK Đạo đức lớp 2 - Kết nối tri thức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều