Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 81, 82 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
36.1
Nêu khái niệm sinh trưởng, phát triển ở sinh vật và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển.
Phương pháp giải:
Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. Sinh trưởng là tiền đề của phát triển, phát triển lại làm thay đổi tốc độ của sinh trưởng.
36.2
Vì sao nhiều loài thực vật sinh trưởng vô thời hạn?
Phương pháp giải:
Thực vật sinh trưởng nhờ các mô phân sinh. Đây là nhóm tế bào chưa phân hóa duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống cá thể của cây.
Có các loại mô phân sinh điển hình: mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
Lời giải chi tiết:
Nhiều loài thực vật không ngừng sinh trưởng là do chúng có mô phân sinh (nhóm tế bào chưa phân hóa) nên duy trì được khả năng phân chia liên tục trong suốt đời sống của chúng (ngoại trừ thời kì nghỉ/ngủ).
36.3
Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.
Phương pháp giải:
Thực vật có 2 loại mô phân sinh là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
Ở thực vật một lá mầm sinh trưởng bằng lóng cây có mô phân sinh lóng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
Đối với thực vật hình thành lóng cây thì có mô phân sinh lóng.
36.4
Tìm từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin sau:
Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về …(1)… Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về …(2)…
Phương pháp giải:
Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của rễ và đỉnh chồi giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.
Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
Lời giải chi tiết:
(1) chiều dài
(2) chiều ngang
36.5
lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36.
Phương pháp giải:
Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của rễ và đỉnh chồi giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.
Mô phân sinh bên nằm ở phần mặt bên của thân, cành và rễ giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
Lời giải chi tiết:
(1), (3) mô phân sinh đỉnh
(2) mô phân sinh bên
36.6
Vận dụng kiến thức đã học, mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển ở người.
Phương pháp giải:
Mỗi sinh vật từ khi sinh ra cho đến khi trưởng thành đều trải qua những giai đoạn sinh trưởng và phát triển nhất định, có hình thái và kích thước khác nhau, đặc trưng cho từng loài.
Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu sinh trưởng ở cơ thể người: cơ thể tăng lên về chiều cao và cân nặng.
Dấu hiệu phát triển: phát sinh các cơ quan trong giai đoạn phôi, phát sinh các đặc điểm ở tuổi dậy thì như mọc râu (ở nam), ngực phát triển (ở nữ)…
36.7
Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ mặt đất đến vết vôi ở các năm sau và giải thích
Phương pháp giải:
Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của rễ, đỉnh thân, đỉnh chồi giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài => Sự phân chia tế bào tập trung ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ.
Lời giải chi tiết:
Qua các năm, khoảng cách từ mặt đất đến vòng vôi không thay đổi vì cây cao lên do mô phân sinh đỉnh (phía ngọn cây).
- Bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn trang 82, 83, 84 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 38. Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
- Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chương II. Phân tử. Liên kết hóa học
- Mở đầu
- Chương III. Tốc độ
- Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sinh vật
- Chương IV. Âm thanh
- Chương V. Ánh sáng
- Chương VI. Từ
- Chương VIII: Cảm ứng ở sinh vật
- Chương IX: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Chương X: Sinh sản ở sinh vật
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức