Bài 32.7 trang 50 SBT hóa học 11
Đề bài
Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc.
1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. +) A: C2H2 và H2
+) B: Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C2H2 hợp hiđro có thể tạo thành C2H4 hoặc thành C2H6 hoặc thành cả 2 chất đó.
+) C: B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại => C chỉ còn lại C2H6 và H2
+) Khai thác các dữ kiện của đề bài tìm số mol mỗi chất trong A, B, C => % thể tích của từng chất.
2. Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon không no bị giữ lại.
Lời giải chi tiết
1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C2H2 và y mol H2.
ta có: x + y = \(\dfrac{{20,16}}{{22,4}} = 0,9(1)\)
\(\dfrac{{26x + 2y}}{{x + y}} = 5.2 = 10(2)\)
Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,6.
Thành phần hỗn hợp A : C2H2 chiếm \(\dfrac{{0,3}}{{0,9}}\). 100% = 33,33%
H2 chiếm 100% - 33,33% = 66,67%
Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C2H2 hợp hiđro có thể tạo thành C2H4 hoặc thành C2H6 hoặc thành cả 2 chất đó :
\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_2} + {H_2} \to {C_2}{H_4}\\
{C_2}{H_2} + 2{H_2} \to {C_2}{H_6}
\end{array}\)
Số mol khí trong hỗn hợp B : \(\dfrac{{10,08}}{{22,4}}\) = 0,45 (mol).
Trong hỗn hợp A có 0,3 mol C2H2 thì trong hỗn hợp B cũng có 0,3 mol các hiđrocacbon.
Số mol H2 trong B là : 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol).
Số mol H2 đã tham gia phản ứng : 0,6 - 0,15 = 0,45 (mol).
Khi B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại hết (phản ứng hoàn toàn).
Vậy hỗn hợp C chỉ còn lại C2H6 và H2 với số mol tổng cộng là : \(\dfrac{{7,39}}{{22,4}}\) = 0,33 (mol) ; trong đó số mol H2 là 0,15 mol, vậy số mol C2H6 là : 0,33 - 0,15 = 0,18 (mol).
Thành phần hỗn hợp C : C2H6 chiếm \(\dfrac{{0,18}}{{0,33}}\). 100% = 54,55% ; 0,330
H2 chiếm 100% - 55,45% = 45,45%.
Trong hỗn hợp B cũng phải có 0,18 mol C2H6. Để tạo ra 0,18 mol C2H6 cần 0,36 mol H2 tác dụng với C2H2. Vậy lượng H2 tác dụng với C2H2 để tạo ra C2H4 là : 0,45 - 0,36 = \({9.10^{ - 2}}\) (mol).
Lượng C2H4 trong hỗn hợp B là \({9.10^{ - 2}}\) (mol) và lượng C2H2 trong B là :
0,3 - 0,18 - \({9.10^{ - 2}}\) = \({3.10^{ - 2}}\) mol.
Thành phần hỗn hợp B :
C2H6 chiếm \(\dfrac{{0,18}}{{0,45}}\). 100% = 40% ;
C2H4 chiếm \(\dfrac{{{{9.10}^{ - 2}}}}{{0,45}}\). 100% = 20% ;
C2H2 chiếm \(\dfrac{{{{3.10}^{ - 2}}}}{{0,45}}\). 100% = 6,67% ;
H2 chiếm \(\dfrac{{0,15}}{{0,45}}\). 100% = 33,33%.
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm :
\({9.10^{ - 2}}.28 + {3.10^{ - 2}}.26\) = 3,3 (g).
Xemloigiai.com
- Bài 32.1, 32.2 trang 49 SBT hóa học 11
- Bài 32.3, 32.4 trang 49 SBT hóa học 11
- Bài 32.5 trang 50 SBT hóa học 11
- Bài 32.6 trang 50 SBT hóa học 11
- Bài 32.8 trang 50 SBT hóa học 11
SBT Hóa lớp 11
Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
Chương 1: Sự điện ly
- Bài 1: Sự điện ly
- Bài 2: Axit, bazơ và muối
- Bài 3: Sự điện ly của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
- Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
Chương 2: Nitơ - Photpho
- Bài 7: Nitơ
- Bài 8: Amoniac và muối amoni
- Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10: Photpho
- Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12: Phân bón hóa học
- Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Chương 3: Cacbon-Silic
- Bài 15: Cacbon
- Bài 16: Hợp chất của cacbon
- Bài 17: Silic và hợp chất của silic
- Bài 18: Công ngiệp Silicat
- Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ
- Bài 20: Mở Đầu Về Hóa Học Hữu Cơ
- Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23: Phản ứng hữu cơ
- Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, Công thức phân tử và Công thức cấu tạo
Chương 5: Hidrocacbon No
Chương 6: Hidrocacbon không no
- Bài 29: Anken
- Bài 30: Ankadien
- Bài 31: Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32: Ankin
- Bài 33: Luyện tập: Ankin
Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
- Bài 36: Luyện tập: Hidrocacbon thơm
- Bài 37: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên
- Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon
Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol
- Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40: Ancol
- Bài 41: Phenol
- Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol
Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11