Bài 27.6, 27.7, 27.8, 27.9 trang 62, 63 SBT Vật lí 9

Giải bài 27.6, 27.7, 27.8, 27.9 trang 62, 63 SBT Vật lí 9. Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ?

    Bài 27.6

    Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ?

    A. Quy tắc nắm tay phải.

    B. Quy tắc nắm tay trái.

    C. Quy tắc bàn tay phải.

    D. Quy tắc bàn tay trái.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra \(90^0\) chỉ chiều của lực điện từ.

    Lời giải chi tiết:

    Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ.

    Chọn đáp án: D


    Bài 27.7

    Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào?

    A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của dây.

    B. Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó.

    C. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó.

    D. Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra \(90^0\) chỉ chiều của lực điện từ.

    Lời giải chi tiết:

    Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó.

    Chọn đáp án: C


    Bài 27.8

    Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nào?

    A. Cùng hướng với dòng điện.

    B. Cùng hướng với đường sức từ.

    C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.

    D. Không có lực điện từ.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra \(90^0\) chỉ chiều của lực điện từ.

    Lời giải chi tiết:

    Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì không có lực điện từ.

    Chọn đáp án: D


    Bài 27.9

    Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại.

    A. Mặt khung dây song song với các đường sức từ.

    B. Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ.

    C. Mặt khung dây tạo thành một góc 600 với đường sức từ.

    D. Mặt khung dây tạo thành một góc 450 với đường sức từ.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra \(90^0\) chỉ chiều của lực điện từ.

    Lời giải chi tiết:

    Lực điện từ làm cho khung quay quanh trục của nó. Trừ một vị trí duy nhất đó là khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ (tức là mặt phẳng khung nằm trong mặt phẳng trung hòa).

    Chọn đáp án: B

    Xemloigiai.com

    SBT Vật lí lớp 9

    Giải sách bài tập vật lí 9 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC

    Chương III. QUANG HỌC

    CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật