Bài 2.60 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao

Giải bài 2.60 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hòa tan 0,1 mol mỗi chất : vào ba cốc nước để tạo thành 100 ml ba dung dịch riêng biệt.

    Hòa tan 0,1 mol mỗi chất : \(A{l_2}{(S{O_4})_3},NaN{O_3},N{a_3}P{O_4}\) vào ba cốc nước để tạo thành 100 ml ba dung dịch riêng biệt.

    a) Hãy cho biết dung dịch nào có pH nhỏ nhất và giải thích

    b) Có thể dùng quỳ tím để nhận biết mỗi dung dịch trên được không ? Tại sao.

    c) Tính lượng kết tủa tạo thành mỗi cốc (nếu có) khi thêm dung dịch \(BaC{l_2}\) dư vào mỗi cốc trên.

    Giải:

    a) Dung dịch \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\) có pH nhỏ nhát, vì

    Dung dịch 1 :

    \(\eqalign{  & A{l_2}{(S{O_4})_3} \to 2A{l^{3 + }} + 3SO_4^{2 - }  \cr  & A{l^{3 + }} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Al{(OH)^{2 + }} + {H^ + } \cr} \)

    Dung dịch có môi trường axit : pH<7

    Dung dịch 2 :\(NaN{O_3} \to N{a^ + } + NO_3^ - \)

    Dung dịch có môi trương trung tính : pH=7

    Dung dịch 3 :

    \(\eqalign{  & N{a_3}P{O_4} \to 3N{a^ + } + PO_4^{3 - }  \cr  & PO_4^{3 - } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HPO_4^{2 - } + O{H^ - } \cr} \) 

    Dung dịch có môi trường bazơ : pH>7.

    b) Có thể dùng quỳ tím để nhận biết 3 dung dịch trên : dung dịch \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\) làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch \(N{a_3}P{O_4}\) làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch \(NaN{O_3}\) không làm quỳ tím đổi màu.

    c)  Khi thêm dung dịch \(BaC{l_2}\) vào 3 cốc, ở 2 cốc có phản ứng tạo kết tủa :

    \(\eqalign{  & A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 3BaS{O_4} \downarrow  + 2AlC{l_3}  \cr  & 1\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3\,mol  \cr  & 0,1\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\,mol  \cr  & {m_{BaS{O_4}}} = 0,3.233 = 69,9(g)  \cr  & 2N{a_3}P{O_4} + 3BaC{l_2} \to B{a_3}{(P{O_4})_2} \downarrow  + 6NaCl  \cr  & 2\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;1\,mol  \cr  & 0,1\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;0,05\,mol  \cr  & {m_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 0,05.601 = 30,05(g) \cr} \)

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa học 11 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Hóa học 11 Nâng cao. Tất cả lí thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Hóa học 11 Nâng cao

    CHƯƠNG 1. SỰ ĐIỆN LI

    CHƯƠNG 2: NHÓM NITƠ

    CHƯƠNG 3: NHÓM CACBON

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO

    CHƯƠNG 6 : HIĐROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7 : HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN

    CHƯƠNG 8 : DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL-PHENOL

    CHƯƠNG 9 : ANDEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm