Bài 25 trang 73 Vở bài tập toán 9 tập 1

Giải bài 25 trang 73 VBT toán 9 tập 1. a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: y=1/2x +2 ...

    Đề bài

    a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau

    \(y = \dfrac{1}{2}x + 2;\,\,y =  - x + 2\)

    b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\) và \(y =  - x + 2\) với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ).

    c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) 

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Vẽ đồ thị các hàm số.

    b) Tìm tọa độ các giao điểm và tìm các góc của tam giác ABC.

    Vận dụng kiến thức về hệ số góc và định lí tổng ba góc trong một tam giác.

    Lời giải chi tiết

    a) Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\):

    - Cho \(x = 0\) thì \(y = 2\) , ta được điểm \(C\left( {0;2} \right)\)

    - Cho \(y=0\)  thì \(x =  - 4\) , được điểm \(A\left( { - 4;0} \right)\)

    Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và C, được đồ thì hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\)

    Đồ thị hàm số \(y =  - x + 2\)

    - Cho \(x = 0\) thì \(y = 2\), được điểm \(C\left( {0;2} \right)\).

    - Cho \(y = 0\) thì \(x = 2\), được điểm \(B\left( {2;0} \right)\)

    Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B và C, được đồ thị của hàm số \(y =  - x + 2\).

     

    b) \({\mathop{\rm tanA}\nolimits}  = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow \widehat A \approx {27^o}\); \(\tan B = \left| { - 1} \right| \Rightarrow \widehat B = {45^o}\)

    \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)\) \( \approx {180^o} - \left( {{{27}^o} + {{45}^o}} \right) = {108^o}\)

    c) Gọi chu vi, diện tích tam giác ABC theo thứ tự là P, S. Áp dụng định lí Py-ta-go đối với các tam giác vuông OAC và OBC, ta tính được :

    \(AC = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}}  = \sqrt {{4^2} + {2^2}}  \)\(= \sqrt {20} \left( {cm} \right)\)

    \(BC = \sqrt {O{B^2} + O{C^2}}  = \sqrt {{2^2} + {2^2}} \)\( = \sqrt 8 \left( {cm} \right)\)

    \(AB = OA + OB = 4 + 2 = 6\left( {cm} \right)\)

    Vậy \(P = AC + BC + AB = \sqrt {20}  + \sqrt 8  + 6\)\( \approx 13,3\left( {cm} \right)\)

    \(S = \dfrac{1}{2}AB \cdot OC = \dfrac{1}{2} \cdot 6 \cdot 2 \)\(= 6\left( {c{m^2}} \right)\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 9

    Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật