Bài 22.7 trang 32 SBT hóa học 11

Giải bài 22.7 trang 32 sách bài tập hóa học 11. Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12...

    Đề bài

    Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (có dư). Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48 g. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Cách 1: Sử dụng phương pháp trung bình

    +) Đặt công thức chung của hai chất đó là \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\)

    +) Phương trình cháy: \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\) + (\(\overline x \) + \(\dfrac{{\overline y }}{4}\))\({O_2}\) \( \to \) \(\overline x \)\(C{O_2}\) + \(\dfrac{{\overline y }}{2}\)\({H_2}O\) (1)

    +) Bình (1) giúp định lượng H2O , bình (2) giúp định lượng CO2

    +) Dựa vào phương trình và dữ kiện đề bài tìm được điều kiện của \(\overline x \) và \(\overline y \)

    +) Biện luận để tìm x và y \( \to\) Công thức 2 chất ban đầu

    +) Gọi số mol 2 chất lần lượt là: a, b (mol)

    +) Lập hệ phương trình 2 ẩn \( \to\) a, b \( \to\) % thể tích mỗi khí

    Cách 2 : Gợi ý: Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol.

    Dựa vào dữ kiện đề bài lập phương trình với ẩn a, b, x, y. Biện luận tìm ra x, y từ đó xác định phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

    Lời giải chi tiết

    Cách 1: Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có công thức phân tử là CxHy và Cx+1Hy+2.

    Đặt công thức chung của hai chất đó là \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\) trong đó \(\overline x \) là số nguyên tử cacbon trung bình (x < \(\overline x \) < x +1) và \(\overline y \) là số nguyên tử hiđro trung bình (y < \(\overline y \) < y + 2).

    \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\) + (\(\overline x \) + \(\dfrac{{\overline y }}{4}\))\({O_2}\) \( \to \) \(\overline x \)\(C{O_2}\) + \(\dfrac{{\overline y }}{2}\)\({H_2}O\)

    n\({H_2}O\) + \({H_2}S{O_4}\) \( \to \) \({H_2}S{O_4}\).n\({H_2}O\)

    \(C{O_2}\) + 2\(NaOH\) \( \to \) \(N{a_2}C{O_3}\) + \({H_2}O\)

    Số mol 2 chất mang đốt : \(\dfrac{{1,12}}{{22,4}}\) = 0,05 (mol).

    Số mol H2O: \(\dfrac{{2,16}}{{18}}\) = 0,12 (mol).

    Số mol CO2: \(\dfrac{{7,48}}{{44}}\) = 0,17(mol).

    Theo phương trình : 1 mol \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\) tạo ra \(\overline x \) mol CO2 và \(\dfrac{{\overline y }}{2}\)mol \({H_2}O\).

    Theo đầu bài: 0,05 mol \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\) tạo ra 0,17 mol CO2 và 0,12 mol \({H_2}O\).

                 \({\overline x } \) = \(\dfrac{{0,17}}{{0,05}}\) = 3,4 ; x < 3,4 < x + 1 \( \Rightarrow \) 2,4 < x < 3,4

    x là số nguyên nên x = 3

    \(\dfrac{{\overline y }}{2}\) = \(\dfrac{{0,12}}{{0,05}}\) = 2,4 \( \Rightarrow \) \(\overline y \) = 4,8 \( \to \) y < 4,8 < y + 2

    \( \Rightarrow \) 2,8 < y < 4,8.

    Trong khoảng này có hai số nguyên là 3 và 4 nhưng số nguyên tử hiđro trong một phân tử hiđrocacbon không bao giờ là số lẻ nên y = 4.

    Công thức phân tử của hai chất là \({C_3}{H_4}\) và \({C_4}{H_6}\). Đặt lượng \({C_3}{H_4}\) là a mol, lượng \({C_4}{H_6}\) là b mol:

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,05\\
    3a + 4b = 0,17
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,03\\
    b = 0,02
    \end{array} \right.\)

    % về thể tích (cũng là % về số mol) của \({C_3}{H_4}\) trong hỗn hợp A :

    \(\dfrac{{0,03}}{{0,05}}\).100% = 60,0%.

    % về thể tích của \({C_4}{H_6}\) trong hỗn hợp A là 40,0%.

    Cách 2 : Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol.

    Ta có : a + b = 0,05 (1)

    \({C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)

    a mol                                   ax mol         \(\dfrac{{ay}}{2}\) mol

    \({C_{x + 1}}{H_{y + 2}} + (x + \dfrac{y}{4} + 1,5){O_2} \to (x + 1)C{O_2} + \dfrac{{y + 2}}{2}{H_2}O\)

    b mol                                                         b.(x+1) mol      \(\dfrac{{b(y + 2)}}{2}\)

    Số mol \(C{O_2}\) : ax + b(x + 1) = 0,17 (2)

    Số mol \({H_2}O\) : \(\dfrac{{ay + b(y + 2)}}{2} = 0,12\) (3)

    Từ (2) ta có (a + b)x + b = 0,17 ;

    b = 0,17-0,05x

    b là số mol của một trong hai chất nên 0 < b < 0,05.

    Do đó 0 < 0,17 - 0,05x < 0,05 \( \Rightarrow \) 2,4 < x < 3,4 \( \Rightarrow \) x = 3.

    \( \Rightarrow \) b = 0,17 - 0,05 x 3 = 0,02 \( \Rightarrow \) a = 0,05 - 0,02 = 0,03. Thay giá trị của a và b vào (3) ta có :

    0,03y + 0,02(y + 2) = 0 \( \Rightarrow \) y = 4.

    Trả lời : \({C_3}{H_4}\) chiếm 60,0% thể tích hỗn hợp A.

    \({C_4}{H_6}\) chiếm 40,0% thể tích hỗn hợp A.

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa lớp 11

    Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    Chương 1: Sự điện ly

    Chương 2: Nitơ - Photpho

    Chương 3: Cacbon-Silic

    Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ

    Chương 5: Hidrocacbon No

    Chương 6: Hidrocacbon không no

    Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

    Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

    Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm