Bài 2. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học trang 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 Sinh 10 - Cánh diều
MĐ
Em đã học những phương pháp nghiên cứu khoa học nào? Khi học tập ở phòng thí nghiệm và ngoài thiên nhiên, em cần tuân theo những quy định gì? |
Phương pháp giải:
Để hình thành và phát triển năng lực sinh học thì các phương pháp nghiên cứu thế giới sống cũng chính là các phương pháp học tập môn sinh học như:
- Phương pháp quan sát;
- Làm việc trong phòng thí nghiệm;
- Thực nghiệm khoa học.
Khi làm việc trong phòng thí nghiệm, học sinh cần tuân thủ các quy định về an toàn thí nghiệm. Các bước làm việc trong phòng thí nghiệm được thể hiện trong hình 2.2:
Lời giải chi tiết:
Những phương pháp nghiên cứu khoa học em đã được học:
- Phương pháp quan sát;
- Làm việc trong phòng thí nghiệm;
- Thực nghiệm khoa học.
Khi học tập ở phòng thí nghiệm và ngoài thiên nhiên, em cần tuân theo những quy định về trình tự nghiên cứu, cũng như an toàn trong nghiên cứu khoa học.
VD 1
Hãy chọn một đối tượng sinh vật để quan sát và xây dựng các bước quan sát đối tượng đó. |
Phương pháp giải:
Quan sát là sử dụng các giác quan và phương tiện hỗ trợ để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng. Quan sát được thực hiện theo các bước như trong hình.
Hình 2.1. Sơ đồ các bước quan sát
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Xác định mục tiêu quan sát
- Tế bào nấm men.
Bước 2: Tiến hành
- Phương tiện quan sát: Kính hiển vi quang học
- Tiến hành quan sát tế bào nấm men dưới kính hiển vi, tiến hành vẽ hình, chụp ảnh và ghi chú các nội dung đã quan sát được.
Bước 3: Báo cáo
- Xử lý thông tin đã thu thập được, để đưa ra kết luận.
- Báo cáo kết quả quan sát.
CH 1
Những hoạt động nào được tiến hành trong phòng thí nghiệm ở trường? Khi làm một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm, em thường tiến hành theo các bước nào? |
Phương pháp giải:
Phòng thí nghiệm là nơi tiến hành và kiểm chứng của các hoạt động nghiên cứu khoa học.
Các bước làm việc trong phòng thí nghiệm được thể hiện trong hình 2.2:
Hình 2.2. Sơ đồ các bước làm việc trong phòng thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
Hoạt động được tiến hành trong phòng thí nghiệm ở trường:
- Hoạt động học tập khoa học.
- Hoạt động nghiên cứu Khoa học.
Các bước làm việc trong phòng thí nghiệm:
Bước 1: Chuẩn bị
Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật và các thiết bị an toàn.
Bước 2: Tiến hành
Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn và thu thập thông tin.
Bước 3: Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm
- Xử lí số liệu và viết báo cáo thí nghiệm.
- Thu dọn và làm sạch phòng thí nghiệm.
VD 2
Dựa vào hình 2.3 và ví dụ 3, hay thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa. |
Phương pháp giải:
Thực nghiệm khoa học là phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích. Thực nghiệm khoa học gồm các bước như trong hình 2.3:
Hình 2.3. Sơ đồ các bước thực nghiệm khoa học
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa.
Bước 1: Thiết kế mô hình thực nghiệm và chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm.
- Thiết kế mô hình thí nghiệm:
+ Lô 1: trồng 100 cây đậu tương
+ Lô 2: trồng 100 cây đậu tương
+ Lô 3: trồng 100 cây đậu tương
- Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ làm đất, hệ thống tưới nước, thiết bị chụp ảnh.
- Mẫu vật: 300 cây đậu tương (tiêu chí: chiều cao 10 -15 cm; khối lượng và kích thước tương đương)
- Thiết bị an toàn: Găng tay cao su, ủng cao su,...
Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Tạo 3 lô đất với hàm lượng dinh dưỡng như nhau.
+ Trồng các cây đã chuẩn bị vào các lô đất.
+ Tiến hành tưới nước cho các lô đất lần lượt theo các điều kiện sau:
• Lô 1: Không cung cấp nước.
• Lô 2: Tưới nước vừa đủ ẩm đất, 2 lần vào sáng và chiều tối.
• Lô 3: Tưới nước giữa cho lượng nước trong đất luôn ở trạng thái bão hòa (ngập nước).
+ Quan sát các cây ở các lô đất ghi chép hiện tượng sau từng ngày, đo lại chiều cao của các cây sau mỗi 2 ngày (tiến hành thí nghiệm trong 8 - 10 ngày). Ghi chép các kết quả tiến hành so sánh, đánh giá, đưa ra kết luận.
- Tuân thủ các quy định an toàn khi thực hành ngoài thực nghiệm
Bước 3:
- Làm báo cáo kết quả thí nghiệm theo các nội dung:
+ Tên thí nghiệm
+ Câu hỏi nghiên cứu
+ Dụng cụ, hóa chất và mẫu vật
+ Phân công nhiệm vụ trong nhóm
+ Các bước tiến hành
+ Kết quả thí nghiệm
+ Phân tích kết quả và đưa ra kết luận
+ Nhận xét và đánh giá
- Thu gom rác thải và để các dụng cụ thí nghiệm vào nơi quy định.
- Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau mỗi lần thực nghiệm.
LT
Vì sao quan sát và thực nghiệm là các phương pháp đặc trưng cho nghiên cứu sinh học? Nêu mối quan hệ giữa các phương pháp nghiên cứu sinh học. |
Phương pháp giải:
Sinh học là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu các sinh vật và quy luật phát triển của chúng vì vậy nghiên cứu thực nghiệm (thực tế) đống một vai trò quan trọng đối với nghiên cứu khoa học sinh học.
CH 2
Quan sát hình 2.5, cho biết tin sinh học là gì? |
Phương pháp giải:
Tin sinh học (Bioinformatics) là phương pháp tin sinh học là phương pháp thu thập, xử lí và phân tích các thông tin và dữ liệu sinh học bằng phần mềm máy tính, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu và cho phép thực hiện các liên kết giữa chúng.
Lời giải chi tiết:
Tin sinh học (Bioinformatics) là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê.
CH 3
Hãy kể tên các vật liệu, thiết bị có trong phòng thí nghiệm sinh học mà em biết. |
Phương pháp giải:
Một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học:
• Dụng cụ: kính hiển vi, kính lúp, bộ đồ mổ,...
• Máy móc thiết bị: tủ lạnh, tủ cấy vi sinh, cân điện tử, các bộ cảm biến,...
• Các phần mềm: thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học, các phần mềm xử lý số liệu thống kê,...
• Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật: bộ tranh cơ thể người, bộ tranh các cấp tổ chức sống, mô hinh tế bào, mô hình DNA, bộ tiêu bản quan sát nhiễm sắc thể,...
• Thiết bị an toàn: găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ,...
Lời giải chi tiết:
Các vật liệu, thiết bị có trong phòng thí nghiệm sinh học mà em biết:
• Dụng cụ: kính hiển vi, kính lúp,...
• Máy móc thiết bị: tủ lạnh, cân điện tử,...
• Các phần mềm: thí nghiệm ảo,các phần mềm xử lý số liệu thống kê,...
• Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật.
• Thiết bị an toàn: găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ,...
Lý thuyết
SGK Sinh 10 - Cánh diều
Giải sinh học 10 đầy đủ các bài tập trong sgk sinh lớp 10, giúp học sinh soạn bài tốt nhất
Phần 1. Giới thiệu chương trình môn sinh học và các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Chủ đề 1. Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
- Chủ đề 2. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Ôn tập phần một
Phần 2 . Sinh học tế bào
- Chủ đề 3. Giới thiệu chung về tế bào
- Chủ đề 4. Thành phần hóa học của tế bào
- Chủ đề 5. Cấu trúc của tế bào
- Chủ đề 6. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Chủ đề 7. Thông tin tế bào
- Chủ đề 8. Công nghệ tế bào
- Ôn tập phần hai
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức