Bài 1.67 trang 23 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Giải bài 1.67 trang 23 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số...

    LG a

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số

    \(y = {{{x^2} - 3x + 1} \over x}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 1}}{x} = x - 3 + \frac{1}{x}\)

    +) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

    +) Chiều biến thiên:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y =  - \infty \) nên TCĐ: \(x = 0\).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {y - \left( {x - 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{1}{x} = 0\) nên TCX: \(y = x - 3\).

    \(\begin{array}{l}y' = 1 - \frac{1}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 1}}{x}\\y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x =  \pm 1\end{array}\)

    BBT:

    Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)

    Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\)

    Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - 1\), \({y_{CD}} =  - 5\).

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1,{y_{CT}} =  - 1\).

    +) Đồ thị:


    LG b

    Với các giá trị nào của m, đồ thị (C) cắt đường thẳng y = m, tại hai điểm phân biệt A và B.

    Lời giải chi tiết:

    Hoành độ giao điểm của đường thẳng y = m và đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số đã cho là nghiệm của phương trình \({{{x^2} - 3x + 1} \over x} = m\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 3} \right)x + 1 = 0\)           (1)

    Đồ thị (C) cắt đường thẳng y = m tại hai điểm phân biệt A và B khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 0.

    Dễ thấy \({0^2} - \left( {m + 3} \right).0 + 1 = 1 \ne 0\) nên 0 không là nghiệm của phương trình.

    (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

    ∆ = \({\left( {m + 3} \right)^2} - 4 > 0\)

    \( \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 5 > 0\)

    \( \Leftrightarrow m <  - 5\) hoặc \(m >  - 1\)


    LG c

    Tìm tập hợp trung điểm M của đoạn thẳng AB khi m thay đổi.

    Lời giải chi tiết:

    Với \( m <  - 5\) hoặc \(m >  - 1\) thì đường thẳng luôn cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt A, B.

    Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là

    \({x_M} = {{{x_A} + {x_B}} \over 2} = {{m + 3} \over 2}\) và \({y_M} = m.\)    (2)

    Từ đó suy ra \({x_M} = {{{y_{_M}} + 3} \over 2}\) hay \({y_M} = 2{x_M} - 3.\)

    Vậy điểm M nằm trên đường thẳng \(y = 2x - 3.\)

    Từ (2) suy ra \(m = 2{x_M} - 3.\)

    Do \( m <  - 5\) hoặc \(m >  - 1\) nên ta có

    \(\left[ \matrix{2{x_M} - 3 < 5 \hfill \cr 2{x_M} - 3 > 1 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{{x_M} <  - 1 \hfill \cr {x_M} > 1. \hfill \cr}  \right.\)

    Vậy tập hợp trung điểm M của đoạn thẳng AB khi m lấy giá trị trong tập hợp \(\left( { - \infty ; - 5} \right) \cup ( - 1; + \infty )\) là phần của đường thẳng \(y = 2x - 3\) ứng với \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup (  1; + \infty )\)

    Đó là hai nửa đường thẳng.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN