Bài 1.63 trang 19 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải bài 1.63 trang 19 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Giải phương trình sau:...

    Giải phương trình sau:

    LG a

    \(\sqrt 3 \sin 2x + \cos 2x = \sqrt 2 \) 

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}
    \sqrt 3 \sin 2x + \cos 2x = \sqrt 2 \\
    \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x + \frac{1}{2}\cos 2x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\
    \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{6}\sin 2x + \sin \frac{\pi }{6}\cos 2x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\
    \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    2x + \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\
    2x + \frac{\pi }{6} = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    2x = \frac{\pi }{{12}} + k2\pi \\
    2x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = \frac{\pi }{{24}} + k\pi \\
    x = \frac{{7\pi }}{{24}} + k\pi
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    Vậy \(x = {\pi  \over {24}} + k\pi ;x = {{7\pi } \over {24}} + k\pi \) 


    LG b

    \(2\sqrt {2} (\sin x + \cos x)\cos x = 3 + \cos 2x\)

    Phương pháp giải:

    Hướng dẫn: Biến phương trình đã cho như sau:

    \(\eqalign{
    & 2\sqrt 2 \sin x\cos x + 2\sqrt 2 {\cos ^2}x \cr&= 3{\sin ^2}x + 3{\cos ^2}x + {\cos ^2}x - {\sin ^2}x \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {2\sqrt 2 - 4} \right){\cos ^2}x \cr&+ 2\sqrt 2 \sin x\cos x - 2{\sin ^2}x = 0 \cr} \)

    Lời giải chi tiết:

    \(2\sqrt {2} (\sin x + \cos x) \cos x= 3 + \cos 2x\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow 2\sqrt 2 \sin x\cos x + 2\sqrt 2 {\cos ^2}x \cr&= 3{\sin ^2}x + 3{\cos ^2}x + {\cos ^2}x - {\sin ^2}x \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {2\sqrt 2 - 4} \right){\cos ^2}x \cr&+ 2\sqrt 2 \sin x\cos x - 2{\sin ^2}x = 0 \cr} \)

    Xét \(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi \) thì \({\cos ^2}x = 1\), thay vào phương trình trên được:

    \(\left( {2\sqrt 2  - 4} \right).1 + 0 - 0 = 2\sqrt 2  - 4 \ne 0\) nên \(x = k\pi \) không là nghiệm của phương trình.

    Chia cả hai vế của pt cho \({\sin ^2}x \ne 0\) ta được:

    \(\left( {2\sqrt 2  - 4} \right){\cot ^2}x + 2\sqrt 2 \cot x - 2 = 0\)

    Đặt \(t = \cot x\) ta có phương trình:

    \(\left( {2\sqrt 2  - 4} \right){t^2} + 2\sqrt 2 t - 2 = 0\)

    Có \(\Delta ' = 2 + 2\left( {2\sqrt 2  - 4} \right) = 4\sqrt 2  - 6 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

    Vậy phương trình vô nghiệm.


    LG c

     \({\cos ^2}x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 + {\sin ^2}x\)        

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}
    {\cos ^2}x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 + {\sin ^2}x\\
    \Leftrightarrow {\cos ^2}x - \sqrt 3 \sin 2x = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + {\sin ^2}x\\
    \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + 2\sqrt 3 \sin x\cos x = 0\\
    \Leftrightarrow 2\sin x\left( {\sin x + \sqrt 3 \cos x} \right) = 0\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \sin x = 0\\
    \sin x + \sqrt 3 \cos x = 0
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \sin x = 0\\
    \frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = 0
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \sin x = 0\\
    \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = k\pi \\
    x + \frac{\pi }{3} = k\pi
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = k\pi \\
    x = - \frac{\pi }{3} + k\pi
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    Vậy \(x = k\pi ,x =  - {\pi  \over 3} + k\pi \)


    LG d

    \(4\sqrt 3 \sin x\cos x + 4{\cos ^2}x\)\( -2\sin^2 x= {5 \over 2}\)

    Phương pháp giải:

    Hướng dẫn: Biến đổi phương trình đã cho như sau:

    \(\eqalign{
    & 8\sqrt 3 \sin x\cos x + 8{\cos ^2}x - 4{\sin ^2}x = 5{\sin ^2}x + 5{\cos ^2}x \cr 
    & \Leftrightarrow 3{\cos ^2}x + 8\sqrt 3 \sin x\cos x - 9{\sin ^2}x = 0 \cr} \)

    Lời giải chi tiết:

    \(4\sqrt 3 \sin x\cos x + 4{\cos ^2}x\)\( -2\sin^2 x= {5 \over 2}\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow 8\sqrt 3 \sin x\cos x + 8{\cos ^2}x - 4{\sin ^2}x = 5{\sin ^2}x + 5{\cos ^2}x \cr 
    & \Leftrightarrow 3{\cos ^2}x + 8\sqrt 3 \sin x\cos x - 9{\sin ^2}x = 0 \cr} \)

    Dễ thấy \(\sin x = 0\) không thỏa mãn phương trình nên chia cả hai vế cho \({\sin ^2}x \ne 0\) ta được:

    \(\begin{array}{l}3{\cot ^2}x + 8\sqrt 3 \cot x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cot x = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\\cot x =  - 3\sqrt 3 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k\pi \\x = {\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3\sqrt 3 } \right) + k\pi \end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(x = {\pi  \over 3} + k\pi ,x = arccot (- 3\sqrt 3 ) + k\pi \).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 11 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 11 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG 2: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

    CHƯƠNG 3: DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

    CHƯƠNG 4: GIỚI HẠN

    CHƯƠNG 5: ĐẠO HÀM

    CHƯƠNG 1: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

    CHƯƠNG 3. VECTƠ KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm