Bài 14 : Dãy số tự nhiên

Giải bài tập 1, 2, 3, 4,5 trang 16 VBT toán 4 bài 14 : Dãy số tự nhiên với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm :

    a) Ba số tự nhiên có ba chữ số, mỗi số đều có ba chữ số 6; 9; 2 là : ..............

    b) Ba số tự nhiên có năm chữ số, mỗi số đều có năm chữ số 1; 2 ; 3 ; 4 ; 0 là : ...............

    Phương pháp giải:

    a) Chọn một trong ba chữ số 6, 9 hoặc 2 làm hàng trăm; tiếp theo ta chọn chữ số hàng chục là một trong 2 chữ số còn lại (khác với chữ số hàng trăm), sau đó chọn chữ số cuối cùng làm hàng đơn vị.

    b) Cách làm tương tự như câu a, lưu ý rằng chữ số hàng chục nghìn phải khác 0, tức là chữ số hàng chục nghìn có thể là một trong năm chữ số 1; 2 ; 3 ; 4.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ba số tự nhiên có ba chữ số, mỗi số đều có ba chữ số 6; 9; 2 là: 269 ; 692 ; 962.

    b) Ba số tự nhiên có năm chữ số, mỗi số đều có năm chữ số 1; 2 ; 3 ; 4 ; 0 là: 12340 ; 12034 ; 12430.

    Lưu ý : bài tập này có nhiều số thỏa mãn yêu cầu bài toán, học sinh có thể tùy chọn các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.


    Bài 2

    a) Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống :

    b) Viết số tự nhiên liền trước vào ô trống :

    Phương pháp giải:

    - Để tìm số tự nhiên liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

    - Để tìm số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.  

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    b)


    Bài 3

    Khoanh vào chữ số đặt trước dãy số tự nhiên:

    A. 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5.      

    B. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; …     

    C. 0 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …     

    D. 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; …

    Phương pháp giải:

    Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên :

    0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; ....

    Lời giải chi tiết:

    Trong các dãy số đã cho, dãy số tự nhiên là  0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; .....

    Chọn D.


    Bài 4

    Viết số thích hợp vào ô trống trong mỗi dãy số sau :

    Phương pháp giải:

    Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào ô trống:

    - Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị).

    - Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị).

    - Dãy c là dãy các số tự nhiên mà số đứng sau gấp đôi số đứng trước liền kề với nó.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 5

    Vẽ tiếp nửa bên phải của hình để được một ngôi nhà:

    Phương pháp giải:

    Quan sát nửa bên trái của ngôi nhà để vẽ nửa bên phải của ngôi nhà. 

    Lời giải chi tiết:

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý