Bài 13 trang 225 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Trong không gian Oxyz cho bốn điểm

    Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(1 ; 0 ; 2), B(1 ; 1 ; 0), C(0 ; 0 ; 1) và D( 1 ; 1 ; 1).

    LG 1

    Chứng minh A, B,C, D là bốn đỉnh của một khối tứ diện.

    Lời giải chi tiết:

    \(\overrightarrow {CA} {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{\rm{ }};{\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {CB} {\rm{ }} = \left( {1{\rm{ }};{\rm{ }}1{\rm{ }}; - 1} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {CD} {\rm{ }} = \left( {1{\rm{ }};{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\)

    \( =  > \left[ {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right] = ( - 1;2;1)\)

    \(\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right].\overrightarrow {CD = } 1 \ne 0\)

    => ABCD không đồng phẳng hay ABCD là bốn đỉnh của một khối tứ diện.


    LG 2

    Tính thể tích khối tứ diện ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    \({V_{ABCD}} = {1 \over 6}\left| {\left[ {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right].\overrightarrow {CD} } \right| = {1 \over 6}.\)


    LG 3

    Viết phương trình đường cao của tứ diện ABCD hạ từ đỉnh D.

    Lời giải chi tiết:

    Vectơ chỉ phương của đường cao tứ diện hạ từ đỉnh D có thế lấy là vectơ pháp tuyến của mp(ABC) hay vectơ \(\left[ {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( { - 1{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right).\)

    Vậy đường cao đó có phương trình chính tắc là \({{x - 1} \over { - 1}} = {{y - 1} \over 2} = {{z - 1} \over 1}.\)


    LG 4

    Viết phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng

             \({x^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\rm{ }}{z^2} - {\rm{ }}2ax{\rm{ }} - {\rm{ }}2by{\rm{ }} - {\rm{ }}2cz{\rm{ }} + {\rm{ }}d{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

    Do A, B, C, D thuộc (S) nên ta có hệ phương trình

              \(\left\{ {\matrix{   {2a{\rm{ }} + {\rm{ }}4c - d - 5{\rm{ }} = {\rm{ }}0} \hfill  \cr   {2a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b - d - 2{\rm{ }} = {\rm{ }}0} \hfill  \cr   {2c - d - {\rm{ 1}} = {\rm{ }}0} \hfill  \cr   {2a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b{\rm{ }} + {\rm{ }}2c - d - 3{\rm{ }} = {\rm{ }}0.} \hfill  \cr  } } \right.\)

    Giải hệ ta có : \(a = {3 \over 2},b =  - {1 \over 2},c = {1 \over 2},d = 0.\)

    Vậy phương trình mặt cầu (S) là

    \({x^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\rm{ }}{z^2} - 3x{\rm{ }} + {\rm{ }}y - z{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

    Suy ra (S) có tâm là \(I\left( {{3 \over 2}; - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) và bán kính \(R{\rm{ }} = {{\sqrt {11} } \over 2}.\)


    LG 5

    Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) tại đỉnh A.

    Lời giải chi tiết:

    Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) tại A có vectơ pháp tuyến là

    \(\overrightarrow {AI}  = \left( {{1 \over 2}; - {1 \over 2}; - {3 \over 2}} \right) = {1 \over 2}\left( {1; - 1; - 3} \right).\)

    Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là

    \(\matrix{   {\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {y{\rm{ }} - {\rm{ }}0} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}3\left( {z{\rm{ }} - {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0} \hfill  \cr   { <  =  > x - y - 3z{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.} \hfill  \cr  } \)


    LG 6

    Xác định toạ độ của điểm A' đối xứng với điểm A qua mp(BCD).

    Lời giải chi tiết:

    Ta viết phương trình mp(BCD), đó là mặt phẳng đi qua \(C\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right)\) và các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n {\rm{  = }}\left[ {\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CD} } \right] = {\rm{ }}\left( {1{\rm{ }}; - {\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right).\)

    Vậy mp(BCD) có phương trình : \(x - y{\rm{ }} = 0.\)

    Đường thẳng qua A và vuông góc với mp(BCD) có phương trình là

                \(\left\{ \matrix{  x = 1 + t \hfill \cr  y =  - t \hfill \cr  z = 2. \hfill \cr}  \right.\)

    Gọi K là giao điểm của đường thẳng này với mp(BCD), toạ độ của K là nghiệm của hệ

               \(\left\{ \matrix{  x = 1 + t \hfill \cr  y =  - t \hfill \cr  z = 2 \hfill \cr  x - y = 0 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow K = \left( {{1 \over 2};{1 \over 2};2} \right).\)

    Vì A ' là điểm đối xứng với A qua mp(BCD) nên ta có

                \(\left\{ \matrix{  {x_{A'}} + {x_A} = 2{x_K} \hfill \cr  {y_{A'}} + {y_A} = 2{y_K} \hfill \cr  {z_{A'}} + {z_A} = 2{z_K} \hfill \cr}  \right. \Rightarrow A' = \left( {0;1;2} \right).\)


    LG 7

    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BD.

    Lời giải chi tiết:

    Dễ dàng nhận thấy BD song song với mp(xOz) mà mp(xOz) chứa AC nên \(d\left( {AC,BD} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( {B,\left( {xOz} \right)} \right){\rm{ }} = 1.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN