Bài 12 trang 60 Vở bài tập toán 9 tập 1

Giải bài 12 trang 60 VBT toán 9 tập 1. a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ...

    Đề bài

    a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

    b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A.

    c) Vẽ qua điểm B(0 ; 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C. Tìm tọa độ của điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Cách vẽ đường thẳng y = ax + b (trường hợp \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\))

    - Cho x = 0 thì y = b, được điểm P(0 ; b) thuộc trục tung Oy.

    - Cho y = 0 thì \(x =  - \dfrac{b}{a}\), được điểm \(Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.

    - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.

    b) Muốn tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) :

    - Giải phương trình: \(ax + b = a'x + b'\) để tìm hoành độ giao điểm.

    - Tìm tung độ giao điểm bằng cách thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai hàm số đã cho.

    c)

    - Trên trục tọa độ Oxy lấy điểm \(B\left( {0;2} \right)\) rồi vẽ đường thẳng song song với Ox đi qua điểm B.

    - Tìm tọa độ của điểm C.

    - Tính diện tích hình tam giác theo công thức : \({S_\Delta } = \dfrac{1}{2}ah\) với \(a\) là cạnh đáy và \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết

    a) 

     

    Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(M\left( {1;1} \right)\) ta được đồ thị của hàm số \(y = x\).

    Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(E\left( { - 1;0} \right)\) ta được đồ thị của hàm số \(y = 2x + 2\).

    b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là nghiệm của phương trình:

    \(2x + 2 = x \Leftrightarrow x =  - 2\)

    Thay \(x =  - 2\) vào một trong hai hàm số ta tính được tung độ của A là \(y =  - 2\)

    Vậy đồ thị hai hàm số đã cho cắt nhau tại \(A\left( { - 2; - 2} \right)\).

    c) Qua điểm \(B\left( {0;2} \right)\) vẽ đường thẳng song song với \(Ox\), đường thẳng này có phương trình \(y = 2\), cắt đường thẳng \(y = x\) tại điểm C.

    - Tọa độ của điểm C :

    Với \(y = x\) mà \(y = 2\) nên \(x = 2\). Ta có \(C\left( {2;2} \right)\)

    - Diện tích tam giác ABC:

    Tam giác ABC có cạnh đáy là BC và chiều cao là AD.

    \(BC = 2cm\) và \(AD = 4cm.\)

    Vậy \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BC \cdot AD = \dfrac{1}{2} \cdot 2 \cdot 4 = 4\left( {c{m^2}} \right)\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 9

    Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật