Bài 1,2 mục I trang 121,122 Vở bài tập Sinh học 8

Giải bài 1,2 mục I Nhận thức kiến thức trang 121,122 VBT Sinh học 8: Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình 47 – 1, 2, 3 SGK đã quan sát, điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (trong và ngoài) của đại não:

    Bài tập 1

    Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình 47 – 1, 2, 3 SGK đã quan sát, điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (trong và ngoài) của đại não:

    Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.

    Bề mặt của đại não được che phủ bởi một lớp ........... làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các ....... và ........... làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não là nằm trong các khe và rãnh. Vỏ đại não chỉ dày khoảng 2 – 3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

    Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy ....... và thùy ..........; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với ........... Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.

    Dưới vỏ não là ............, trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ não).

    Lời giải chi tiết:

    Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.

    Bề mặt của đại não được che phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các rãnh và khe làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não là nằm trong các khe và rãnh. Vỏ đại não chỉ dày khoảng 2 – 3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

    Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy đỉnh và thùy trán; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương. Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.

    Dưới vỏ não là chất trắng, trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ não).


    Bài tập 2

    Dựa vào các thông tin trong bài, đối chiếu với hình 47 – 4 (SGK), hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống:

    Lời giải chi tiết:

    a) Vùng cảm giác - 3

    b) Vùng vận động - 4

    c) Vùng hiểu tiếng nói - 6

    d) Vùng hiểu chữ viết - 7

    e) Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết) - 5

    g) Vùng vị giác - 8

    h) Vùng thính giác - 2

    i) Vùng thị giác - 1

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Sinh học 8

    Giải vở bài tập Sinh lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

    CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG

    CHƯƠNG 3. TUẦN HOÀN

    CHƯƠNG 4. HÔ HẤP

    CHƯƠNG 5. TIÊU HÓA

    CHƯƠNG 6. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

    CHƯƠNG 7. BÀI TIẾT

    CHƯƠNG 8. DA

    CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

    CHƯƠNG 10. NỘI TIẾT

    CHƯƠNG 11. SINH SẢN

    PHẦN BA. SINH HỌC VI SINH VẬT

    CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

    CHƯƠNG II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

    CHƯƠNG III. VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật