Bài 1 trang 69 SBT sử 11
Đề bài
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời mà em cho là đúng
1. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước Mĩ (1929 - 1933)
A. Thị trường chứng khoán sụt giảm nghiêm trọng.
B. Nhiều ngành công nghiệp chỉ sử dụng 60 - 80% công suất, nạn thất nghiệp thường xuyên xảy ra, sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận, phát triển không đồng bộ, mất cân đối giữa cung và cầu.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế của các nước tư bản Anh, Pháp, Đức.
D. Các tư bản châu Âu không trả nợ cho Mĩ.
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực
A. công nghiệp nặng.
B. tài chính, ngân hàng.
C. sản xuất hàng hoá.
D. nông nghiệp.
3. Người đã thực hiện "Chính sách mới" và đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng kinh tế (1929 - 1933) là
A. Tơ-ru-man.
B. Ru-dơ-ven
C. Ai-xen-hao.
D. Hu-vo
4. Chính sách mới là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
D. đời sống xã hội.
5. Đạo luật quan trọng nhất trong Chính sách mới là
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật chính trị, xã hội.
6. Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩ Latinh là
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. Gây chiến tranh xâm lược.
C. Can thiệp bằng vũ trang
D. Sử dụng đồng đôla, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ.
7. Chính sách nào của Mĩ đã góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang và hứa hẹn trao trả độc lập cho các nước Mĩ latinh.
C. Quốc hội Mĩ đã thông qua các đạo luật để giữ vai trò trung lập trước cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
D. Xoa dịu các cuộc đấu tranh chống Mĩ và củng cố vị trí của Mĩ ở khu vực.
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp: Xem lại mục 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1939) ở Mĩ
Lời giải:
- Năm 1932, khủng hoảng kinh tế diễn ra trầm trọng nhất: sản lượng công nghiệp chỉ còn 53,8% (so với năm 1929), 11,5 vạn công ti thương nghiệp, 58 công ti đường sắt bị phá sản, 10 vạn ngân hàng (chiếm 40% tổng số ngân hàng) phải đóng cửa, 75% dân trại bị phá sản…
- Số người thất nghiệp lên tới hàng chục triệu. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ.
Chọn B
Câu 2
Phương pháp: Xem lại mục 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1939) ở Mĩ
Lời giải: Cuộc khủng hoảng bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Sau đó lan sang các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp.
Chọn B
Câu 3
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
Lời giải: Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội, được gọi chung là Chính sách mới.
Chọn B
Câu 4
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
Lời giải: Chính sách mới là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
Chọn C
Câu 5
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
Lời giải: Trong đó, Đạo luật Phục hưng công nghiệp là quan trọng nhất. Đạo luật này quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
Chọn B
Câu 6
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
Lời giải: Từ năm 1934, Chính phủ Ru-dơ-ven đã tuyên bố Chính sách láng giềng thân thiện đối với các nước Mĩ Latinh, chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành thương lượng và hứa hẹn trao trả độc lập, nhằm xoa dịu cuộc đấu tranh chống Mĩ và củng cố vị trí của Mĩ ở khu vực này.
Chọn A
Câu 7
Phương pháp: Xem lại mục 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
Lời giải: Đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật để giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. Chính sách đó đã góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn C
Xemloigiai.com
- Bài 2 trang 70 SBT sử 11
- Bài 3 trang 71 SBT sử 11
- Bài 4 trang 71 SBT sử 11
- Bài 5 trang 72 SBT sử 11
- Bài 6 trang 72 SBT sử 11
SBT Lịch sử lớp 11
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 11 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
- Chương 1. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Chương 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- Chương 3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
- Chương 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Chương 2. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Chương 3. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939)
- Chương 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
- Chương 1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
- Chương 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
Chương 1. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Bài 1. Nhật Bản
- Bài 2: Ấn Độ
- Bài 3: Trung Quốc
- Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX - đẩu thế kỉ XX)
- Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Chương 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Chương 3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
Chương 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-1921)
- Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941)
Chương 2. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 11: Tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương 3. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939)
- Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
- Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chương 1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
- Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
- Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng
- Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX
Chương 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
- Bài 22: Xã hội Viêt Nam trong lần khai thác thứ nhất của thực dân Pháp
- Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11