Bài 1 trang 109 SBT sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1
Sau khi hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết, ta có thuận lợi cơ bản là
A. cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhận được sự ủng hộ to lớn của phe chủ nghĩa xã hội.
B. miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.
D. đất nước được thống nhất và tiến lên xã hội chủ nghĩa.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. Miền Bắc trở lại hòa bình, khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa, ra sức chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
Chọn C
Câu 2
Chính quyền Sài Gòn thực hiện chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ” để
A.“Bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Phá hoại hiệp định Pa-ri.
C. Tấn công xâm lược miền Bắc.
D. Ổn định tình hình chính trị, củng cố các ấp chiến lược.
Phương pháp giải:
Xem lại mục II. Đấu tranh chống địch “bình định-lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Lời giải chi tiết:
Được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pa-ri. Chúng huy động gần như toàn bộ lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm" vùng giải phóng.
Chọn A
Câu 3
Bộ Chính Trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976, nhưng nhấn mạnh: Nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976, nhưng nhấn mạnh: Nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1976.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
Lời giải chi tiết:
Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
Kế hoạch giải phóng để ra là hai năm, nhưng Bộ Chính trị lại nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Chọn C
Câu 4
Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 - Phước Long
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. chiến dịch Tây Nguyên
D. chiến dịch Hồ Chí Minh
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Lời giải chi tiết:
Thực hiện kế hoạch giải phóng miền Nam, ta tập trung chủ lực mạnh với vũ khí, kĩ thuật hiện đại, mở chiến dịch quy mô lớn ở Tây Nguyên - địa bàn chiến lược quan trọng.
Chọn C
Câu 5
Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.
B. Tây Nguyên là “mái nhà” của Nam Lào và miền Trung.
C. Tây Nguyên là địch tập trung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ hở.
D. Tây Nguyên là địch tập trung binh lực mạnh, nếu đánh thắng sẽ giải phóng được miền Nam.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Lời giải chi tiết:
Thực hiện kế hoạch giải phóng miền Nam, ta tập trung chủ lực mạnh với vũ khí, kĩ thuật hiện đại, mở chiến dịch quy mô lớn ở Tây Nguyên - địa bàn chiến lược quan trọng.
Chọn A
Câu 6
Địa danh nào đã diễn ra trận chiến then chốt trong chiến dịch Tây Nguyên?
A. Playku
B. Kon Tum
C. Buôn Ma Thuật
D. Đắk Lắk
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Lời giải chi tiết:
Trong trận then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuột ngày 10 - 3 - 1975, ta đã nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày 12 - 3 - 1975, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành. Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn.
Chọn C
Câu 7
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi ngày
A. 26-4-1975
B. 28-4-1975
C. 30-4-1975
D. 2-5-1975
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Lời giải chi tiết:
10 giờ 45 phút ngày 30 - 4, xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh đã phải tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc tòa nhà Phủ Tổng thống, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Chọn C
Câu 8
Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Châu Đốc
B. Cà Mau
C. Hà Tiên
D. Kiên Giang
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Lời giải chi tiết:
Đến ngày 2-5, tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là tỉnh Châu Đốc.
Chọn A
Câu 9
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Miền Bắc XHCN trở thành hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến.
D. Tình đoàn kết, gắn bó của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ có hiệu quả của các nước XHCN.
Phương pháp giải:
Xem lại Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973-1975)
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo.
Chọn A
Xemloigiai.com
- Bài 2 trang 111 SBT sử 9
- Bài 3 trang 111 SBT sử 9
- Bài 4 trang 112 SBT sử 9
- Bài 5 trang 112 SBT sử 9
- Bài 6 trang 113 SBT sử 9
SBT Lịch sử lớp 9
Giải sách bài tập, SBT Lịch sử lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- CHƯƠNG I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI,MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- CHƯƠNG III. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- CHƯƠNG IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- CHƯƠNG V. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
B- LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
- CHƯƠNG I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930
- CHƯƠNG II. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939
- CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
- CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN
- CHƯƠNG V. VIỆT NAM CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
- CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
- CHƯƠNG VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NẮM 2000
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
CHƯƠNG I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI,MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- Bài 4. Các nước Châu Á
- Bài 5. Các nước Đông Nam Á
- Bài 6. Các nước Châu Phi
- Bài 7. Các nước Mĩ Latinh
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
- Bài 9. Nhật Bản
CHƯƠNG III. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG V. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
- Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học- kĩ thuật
- Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
CHƯƠNG I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930
- Bài 14. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
- Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
- Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925
- Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng Sản ra đời
CHƯƠNG II. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939
- Bài 18. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
- Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1935
- Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939
CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
- Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939-1945
- Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945
- Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN
CHƯƠNG V. VIỆT NAM CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
- Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
- Bài 26. Bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ( 1950-1953)
- Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc ( 1953-1954)
- ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
- Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam
- Bài 29. Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965-1973)
- Bài 30. Hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước (1973-1975)
CHƯƠNG VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NẮM 2000
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9