Bài 1. Lực và gia tốc trang 43, 44, 45, 46, 47 Vật Lí 10 Cánh diều
Câu hỏi tr 44
1. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận
Từ số liệu của bảng 1.1, hãy chỉ ra mối liên hệ giữa gia tốc của xe với lực tác dụng lên nó.
|
Phương pháp giải:
Dựa vào số liệu bảng 1.1 để tìm mối liên hệ.
Lời giải chi tiết:
Mối liên hệ giữa gia tốc của xe với lực tác dụng lên nó là:
Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên nó.
2. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận
Để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào khối lượng, ta cần thực hiện thí nghiệm như thế nào? |
Phương pháp giải:
Liên hệ bản thân.
Lời giải chi tiết:
Để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào khối lượng, ta cần thực hiện thí nghiệm cho các xe có khối lượng m khác nhau. Sau đó, tổng hợp các kết quả đo giá trị a của gia tốc khi cảm biến lực cho giá trị như nhau.
Câu hỏi tr 45
Ngoài lực của động cơ, thời gian tăng tốc của ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như điều kiện mặt đường thử nghiệm, khối lượng xe, điều kiện thời tiết, lốp xe, độ cao so với mực nước biển, v.v...Mẫu xe điện có thời gian tăng tốc nhanh nhất được thử nghiệm đã tăng tốc từ 0 km/h đến 97,0 km/h trong 1,98 giây. Hãy tính gia tốc của xe và lực để tạo ra gia tốc của xe và lực để tạo ra gia tốc đó. Coi xe chuyển động biến đổi đều và khối lượng của mẫu xe này là 2,00 tấn. |
Phương pháp giải:
Biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v' - v}}{{\Delta t}}\)
Biểu thức tính lực tác dụng: F = m.a
Lời giải chi tiết:
Đổi \(97km/h = \frac{{485}}{{18}}m/s\)
Gia tốc của xe là:
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v' - v}}{{\Delta t}} = \frac{{485}}{{18.1,98}} \approx 13,6(m/{s^2})\)
Đổi 2 tấn = 2000 kg.
Lực để tạo ra gia tốc đó: F = m.a = 2000.13,6 = 27200 (N)
Câu hỏi tr 46
Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây:
a) Hãy đổi các thông số về độ dài, khối lượng, tốc độ ở bảng trên sang giá trị theo đơn vị đo trong hệ SI. b) Tính lực tác dụng để mẫu xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 2 giây. |
Phương pháp giải:
- Sử dụng bảng 1.3 SGK/46:
- Sử dụng công thức tính lực.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi đơn vị ta được bảng sau:
Chiều dài cơ sở (m) | 2,933 |
Khối lượng (kg) | 2140 |
Tải trọng (kg) | 710 |
Công suất cực đại (J/s) | 228.746 = 170088 |
Dung tích bình nhiên liệu (m3) | 0,085 |
Lazang hợp kim nhôm (m) | 19 x 0,0254 = 0,4826 |
Tốc độ tối ưu (m/s) | 22,22 |
b)
Ta có: \(v = {v_0} + at \Leftrightarrow a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{22,22}}{2} = 11,11\left( {m/{s^2}} \right)\)
Lực tác dụng để mẫu xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc độ từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 2 giây là:
\(F = ma = 710.11,11 = 7888\left( N \right)\)
Câu hỏi tr 47
1. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận
Hãy chỉ ra tổ hợp đơn vị cơ sở của đơn vị dẫn xuất niutơn. |
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(F = ma\)
+ m có đơn vị là kg
+ a có đơn vị là \(m/{s^2}\)
=> F có đơn vị là \(kg.m/{s^2}\) hay Niuton (N).
2. Vận dụng
Chứng tỏ rằng các công thức ở chủ đề trước không vi phạm về đơn vị: a) \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) b) \(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}}\) |
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng đơn vị cơ bản trong hệ SI.
Lời giải chi tiết:
a) \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
Ta có:
+ v đơn vị là m/s
+ t đơn vị là giây (s)
+ a đơn vị là \(m/{s^2}\)
Suy ra: \(\left[ {\frac{m}{s}} \right].\left[ s \right] + \left[ {\frac{m}{{{s^2}}}} \right].\left[ {{s^2}} \right] = 2\left[ m \right]\) trùng với đơn vị của s là m
b) \(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}}\)
+ v đơn vị là m/s
+ a đơn vị là \(m/{s^2}\)
Suy ra: \(\frac{{\left[ {{m^2}/{s^2}} \right]}}{{\left[ {m/{s^2}} \right]}} = m\) trùng với đơn vị của s là m
Vậy các công thức trên không vi phạm về đơn vị.
- Bài 2. Một số lực thường gặp trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 Vật Lí 10 Cánh diều
- Bài 3. Ba định luật Newton về chuyển động trang 57, 58, 59, 60 Vật Lí 10 Cánh diều
- Bài 4. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng trang 61, 62, 63, 64 Vật Lí 10 Cánh diều
- Bài 5. Tổng hợp và phân tích lực trang 65, 66, 67, 68, 69, 70 Vật Lí 10 Cánh diều
- Bài 6. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật trang 71, 72, 73, 74, 75 Vật Lí 10 Cánh diều
- Bài tập chủ đề 3 trang 76, 77, 78 Vật Lí 10 Cánh diều
SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
Để học tốt SGK Vật Lí 10 - Cánh diều, loạt bài giải bài tập SGK Vật Lí 10 - Cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức