B. Hoạt động thực hành - Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó phần hoạt động thực hành trang 81 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là \(\dfrac{7}{3}\). Tìm mỗi số.

    Phương pháp giải:

    1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

    2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ :

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    7 – 3  = 4 (phần)

    Giá trị mỗi phần là : 

                    100 : 4 = 25

    Số lớn là : 

                    25 × 7 = 175

    Số bé là :

                    175 – 100 = 75

                             Đáp số : Số lớn : 175 ;

                                            Số bé : 75.


    Câu 2

    Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng \(\dfrac{7}{8}\) số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ?

    Phương pháp giải:

    1. Vẽ sơ đồ: Coi số nam (vai trò là số bé) gồm 7 phần bằng nhau thì số nữ (vai trò là số lớn) gồm 8 phần như thế.

    2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ:

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    8 – 7 = 1 (phần)

    Giá trị mỗi phần là :

                    60 : 1 = 60 (người)

    Thôn Đoài có số nữ là :

                    60 × 8 = 480 (người)

    Thôn Đoài có số nam là :

                    480 – 60 = 420 (người)

                            Đáp số : Nữ : 480 người ;

                                         Nam : 420 người.


    Câu 3

    Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là \(\dfrac{7}{5}\). Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây chanh ?

    Phương pháp giải:

    1. Vẽ sơ đồ: Coi số cây cam (vai trò là số bé) gồm 5 phần bằng nhau thì số cây chanh (vai trò là số lớn) gồm 7 phần như thế.

    2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ:

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    7 – 5 = 2 (phần)

    Giá trị mỗi phần là :

                    110 : 2 = 55 (cây)

    Trong vườn có số cây cam là :

                    55 × 5 = 275 (cây)

    Trong vườn có số cây chanh là :

                    275 + 110 = 385 (cây)

                             Đáp số: Chanh : 385 cây ;

                                          Cam : 275 cây.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý