B. Hoạt động thực hành - Bài 81 : Phép chia phân số

Giải Bài 81 : Phép chia phân số phần hoạt động thực hành trang 59 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Tính:  

    \(\dfrac{6}{{35}}:\dfrac{3}{7}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{6}{{35}}:\dfrac{2}{5}\,\,\,;\)             \(\dfrac{1}{{20}}:\dfrac{1}{5}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{{20}}:\dfrac{1}{4}\,.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách chia hai phân số : Để thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

    Lời giải chi tiết:

    • \(\dfrac{6}{{35}}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{6}{{35}} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{42}}{{105}} = \dfrac{2}{5}\,;\)

    • \(\dfrac{6}{{35}}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{{35}} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{6 \times 5}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{30}}{{70}} \)\(= \dfrac{3}{7}\,;\)

    • \(\dfrac{1}{{20}}:\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{20}} \times \dfrac{5}{1} = \dfrac{{1 \times 5}}{{20 \times 1}} = \dfrac{5}{{20}} \)\(= \dfrac{1}{4}\,;\)

    • \(\dfrac{1}{{20}}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{20}} \times \dfrac{4}{1} = \dfrac{{1 \times 4}}{{20 \times 1}} = \dfrac{4}{{20}} \)\(= \dfrac{1}{5}.\)


    Câu 2

    Tính rồi rút gọn:

    \(a)\,\,\dfrac{4}{5}:\dfrac{4}{7}\)              \(b)\,\,\dfrac{9}{5}:\dfrac{3}{{10}}\)              \(c)\,\,\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{3}\)               \(d)\,\,\dfrac{1}{9}:\dfrac{1}{6}\) 

    Phương pháp giải:

    - Áp dụng cách chia hai phân số : Để thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

    - Rút gọn kết quả thành phân số tối giản (nếu được).

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{4}{5}:\dfrac{4}{7} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{{28}}{{20}} = \dfrac{7}{5}\)

    \(b)\,\,\dfrac{9}{5}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{9}{5} \times \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{90}}{{15}} = \dfrac{6}{1} = 6\)

    \(c)\,\,\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{6} \times \dfrac{3}{1} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\)

    \(d)\,\,\dfrac{1}{9}:\dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{9} \times \dfrac{6}{1} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{2}{3}\)


    Câu 3

    Tìm \(x\):

    \(a)\,\,\dfrac{3}{4} \times x = \dfrac{5}{7}\)                                      \(b)\,\,\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{1}{4}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc :

    - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{3}{4} \times x = \dfrac{5}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{7}:\dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{20}}{{21}}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{1}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{7}:\dfrac{1}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{4}{7}\end{array}\)


    Câu 4

    Tính:

    \(a)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{5}{3}\,\,;\)               \(b)\,\,\dfrac{5}{9} \times \dfrac{9}{5}\,\,;\)               \(c)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{3}{1}\,.\)

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{5}{3} = \dfrac{{15}}{{15}} = 1\)               \(b)\,\,\dfrac{5}{9} \times \dfrac{9}{5} = \dfrac{{45}}{{45}} = 1\)                     \(c)\,\,\dfrac{1}{3} \times \dfrac{3}{1} = \dfrac{3}{3} = 1\)


    Câu 5

    Giải các bài toán sau :

    a) Một hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{5}{7}{m^2},\) chiều rộng \(\dfrac{3}{5}\). Tính chiều dài hình chữ nhật đó.

    b) Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{4}{7}{m^2},\) chiều cao \(\dfrac{4}{7}m.\) Tính độ dài đáy hình bình hành đó.

    Phương pháp giải:

    a) Để tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

    b) Để tính độ dài đáy hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao.

    Lời giải chi tiết:

    a) Chiều dài hình chữ nhật đó là :

                   \(\dfrac{5}{7}:\dfrac{3}{5} = \dfrac{{25}}{{21}}\left( m \right)\)

                                  Đáp số: \(\dfrac{{25}}{{21}}m.\)

    b) Độ dài đáy hình bình hành là:

                   \(\dfrac{4}{7}:\dfrac{4}{7} = 1\,\,\left( m \right)\)

                                  Đáp số: \(1m.\)

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý