B. Hoạt động thực hành - Bài 71 : So sánh hai phân số khác mẫu số

Giải Bài 71 : So sánh hai phân số khác mẫu số phần hoạt động thực hành trang 37 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    So sánh hai phân số:

    a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\)                      b) \(\dfrac{2}{5}\)  và \(\dfrac{3}{2}\)

    c) \(\dfrac{7}{2}\) và \(\dfrac{1}{4}\)                      d) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\)
    \(\begin{array}{l}
    \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\\
    \dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}
    \end{array}\)
    Mà \(\dfrac{9}{{12}} > \dfrac{4}{{12}}\). Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{1}{3}\).
    b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{2}\)
    \(\begin{array}{l}
    \dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\\
    \dfrac{3}{2} = \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{10}}
    \end{array}\)
    Mà \(\dfrac{4}{{10}} < \dfrac{{15}}{{10}}\). Vậy \(\dfrac{2}{5} < \dfrac{3}{2}\).
    c) \(\dfrac{7}{2}\) và \(\dfrac{1}{4}\)
    \(\begin{array}{l}
    \dfrac{7}{2} = \dfrac{{7 \times 2}}{{2 \times 2}} = \dfrac{{14}}{4}\\
    Mà \(\dfrac{{14}}{4} > \dfrac{1}{4}\). Vậy \(\dfrac{7}{2} > \dfrac{1}{4}\).
    d) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
    \(\begin{array}{l}
    \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\\
    \dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{10}}{{12}}
    \end{array}\)
    Mà \(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\). Vậy \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).


    Câu 2

    Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

    a) \(\dfrac{6}{{10}}\)  và \(\dfrac{4}{5}\)                           b) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Phương pháp giải:

    - Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau :

    • Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    • Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.                 

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\dfrac{6}{{10}}\)  và \(\dfrac{4}{5}\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}}\\

    Mà \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{4}{5}\). Vậy \(\dfrac{6}{{10}} < \dfrac{4}{5}\).

    b) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\)

    {\dfrac{6}{{12}} = \dfrac{{6:3}}{{12:3}} = \dfrac{2}{4}}
    \end{array}\)

    Mà \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{2}{4}\). Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{6}{{12}}\).


    Câu 3

    a) Đọc kĩ ví dụ sau và nói với bạn cách so sánh hai phân số có cùng tử số :

    Ví dụ : So sánh hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{3}{6}\).

    Nhìn hình vẽ ta thấy :

    \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{3}{6}\) ;         \(\dfrac{3}{6} < \dfrac{3}{5}\)

    Trong hai phân số có cùng tử số :

    • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

     Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.

    b) So sánh hai phân số:

    • \(\dfrac{2}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{7}\) ;                • \(\dfrac{8}{{11}}\) và \(\dfrac{8}{9}\) ;                • \(\dfrac{{10}}{{10}}\) và \(\dfrac{{10}}{7}\)

    Phương pháp giải:

    Trong hai phân số có cùng tử số :

    - Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

    - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.

    Lời giải chi tiết:

    • \(\dfrac{2}{{10}}\) \(<\) \(\dfrac{2}{7}\) (vì \(10 > 7\)).

    • \(\dfrac{8}{{11}}\) \( < \) \(\dfrac{8}{9}\) (vì \(11 > 9\)).

    • \(\dfrac{{10}}{{10}}\) \( < \) \(\dfrac{{10}}{7}\) (vì \(10 > 7\)).


    Câu 4

    Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

    a) \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\;;\)                                    b) \(\dfrac{5}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{3} \cdot \)

    Phương pháp giải:

     So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết:

    a) So sánh các phân số đã cho ta có :

    \(\dfrac{2}{5} < \dfrac{3}{5} < \dfrac{8}{5}\).

    Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

    \(\dfrac{2}{5} \,\,;\,\,\, \dfrac{3}{5} \,\,;\,\,\, \dfrac{8}{5}\).

    b) Ta có :

    \(\dfrac{5}{2} = \dfrac{{5 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{{15}}{6};\)                      \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{8}{6}\)

    Giữ nguyên phân số \(\dfrac{1}{6}\).

    So sánh các phân số ta có :

    \(\dfrac{1}{6} < \dfrac{8}{6} < \dfrac{15}{6}\)

    Hay :             \(\dfrac{1}{6} < \dfrac{4}{3} < \dfrac{5}{2}\) 

    Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

    \(\dfrac{1}{6} \,\,;\,\,\, \dfrac{4}{3} \,\,;\,\,\, \dfrac{5}{2}\).

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý