B. Hoạt động thực hành - Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số

Giải Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số phần hoạt động thực hành trang 33, 34 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    So sánh hai phân số: 

    a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{7}{9}\)                              b) \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{6}{6}\)

    c) \(\dfrac{3}{{14}}\) và \(\dfrac{6}{{14}}\)                          d)  \(\dfrac{8}{8}\) và \(\dfrac{2}{8}\)

    Phương pháp giải:

    Trong hai phân số có cùng mẫu số :

    Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

    Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

    Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\dfrac{5}{9} < \dfrac{7}{9}\) (vì \(5 < 7\))                                  b) \(\dfrac{7}{6} > \dfrac{6}{6}\) (vì \(7>6\))

    c) \(\dfrac{3}{{14}} < \dfrac{6}{{14}}\) (vì \(3<6\))                             d) \(\dfrac{8}{8} > \dfrac{2}{8}\) (vì \(8>2\))


    Câu 2

    a) Đọc kĩ nhận xét sau và nói với bạn cách so sánh với 1.

    \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{4}{4}\) mà \(\dfrac{4}{4} = 1\) nên \(\dfrac{3}{4} < 1.\)

    Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

    \(\dfrac{7}{4} > \dfrac{4}{4}\) mà \(\dfrac{4}{4} = 1\) nên \(\dfrac{7}{4} < 1.\)

    Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

    b) So sánh các phân số sau với 1: \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{3}{2}\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{19}}\,;\,\,\,\,\dfrac{7}{7}\,;\,\,\,\,\dfrac{{49}}{{46}}\,;\,\,\,\,\dfrac{{32}}{{71}}.\)

    Phương pháp giải:

    - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

    - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

    - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

    Lời giải chi tiết:

    a) Cách so sánh phân số với 1:

    - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

    - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

    - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

    b) So sánh các phân số với 1:

    • \(\dfrac{5}{6} < 1\) (vì 5 < 6)                                      • \(\dfrac{3}{2} > 1\)  (vì 3 > 2) 

    • \(\dfrac{9}{{19}} < 1\) ( vì 9 < 19)                                  • \(\dfrac{7}{7} = 1\)  ( vì 7 = 7)

    • \(\dfrac{{49}}{{46}} > 1\) (vì 49 > 46)                                • \(\dfrac{{32}}{{71}} < 1\) ( vì 32 < 71)


    Câu 3

    Nối (theo mẫu):

    Phương pháp giải:

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng với phân số \(\dfrac{1}{3}\) hoặc \(\dfrac{1}{2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    \(\dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{13:13}}{{26:13}} = \dfrac{1}{2}\,\,;\)           \(\dfrac{{10}}{{20}} = \dfrac{{10:10}}{{20:10}} = \dfrac{1}{2}\,\,;\)

    \(\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{5:5}}{{15:5}} = \dfrac{1}{3}\,\,;\)           \(\dfrac{{12}}{{36}} = \dfrac{{12:12}}{{36:12}} = \dfrac{1}{3}\,\,;\)

    \(\dfrac{{13}}{{39}} = \dfrac{{13:13}}{{39:13}} = \dfrac{1}{3}\,\,;\)           \(\dfrac{7}{{14}} = \dfrac{{7:7}}{{14:7}} = \dfrac{1}{3}.\)

    Vậy ta nối như sau :


    Câu 4

    Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số :

    a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\)                         b)  \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{{10}}\)                   c) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\)

    Phương pháp giải:

    - Chọn mẫu số chung (thường chọn mẫu số chung nhỏ nhất).

    - Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung vừa tìm được ở trên.

    - So sánh hai phân số vừa quy đồng bằng cách so sánh các tử số với nhau rồi rút ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) Chọn mẫu số chung là 20.

    Ta có : \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{{16}}{{20}}\).

    Mà \(\dfrac{{15}}{{20}} < \dfrac{{16}}{{20}}\) (vì 15 < 16).

    Vậy \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{4}{5}\).

    b) Chọn mẫu số chung là 10.

    Ta có : \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{{10}}\).

    Mà \(\dfrac{4}{{10}} > \dfrac{3}{{10}}\) (vì 4 > 3).

    Vậy \(\dfrac{2}{5} > \dfrac{3}{{10}}\).

    c) Chọn mẫu số chung là 24.

    Ta có : \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\).

    Mà \(\dfrac{{20}}{{24}} < \dfrac{{21}}{{24}}\) (vì 20 < 21).

    Vậy \(\dfrac{5}{6} < \dfrac{7}{8}\).


    Câu 5

    Khoanh vào đồ vật tương ứng với phân số (theo mẫu):

    Phương pháp giải:

    Hình thứ nhất gồm 6 bông hoa. Do đó \(\dfrac{1}{3}\) số bông hoa trong hình gồm 6 : 3 = 2 bông hoa.

    Vậy ta khoanh vào 2 bông hoa.

    Các câu khác ta làm tương tự

    Lời giải chi tiết:

    • Hình thứ hai có 8 quả cà chua. Do đó \(\dfrac{1}{4}\) số cà chua trong hình gồm 8 : 4 = 2 quả.

    Vậy ta khoanh vào 2 quả cà chua.

    • Hình thứ ba có 15 con thỏ. Do đó \(\dfrac{1}{5}\) số con thỏ trong hình gồm 15 : 5 = 3 con thỏ.

    Vậy ta khoanh vào 3 con thỏ.

    • Hình thứ tư có 8 cái kẹo. Do đó \(\dfrac{1}{2}\) số kẹo trong hình gồm 8 : 2 = 4 cái kẹo.

    Vậy ta khoanh vào 4 cái kẹo.

    Do đó ta có kết quả như sau :

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý