B. Hoạt động thực hành - Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Câu 1
Hãy nói những điều em biết về biển cả
Phương pháp giải:
Em dựa vào những điều em biết trong sách vở hoặc trong cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
- Biển là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương
- Biển có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu cho vùng đất liền gần đó
- Biển có đa dạng về sự sống bao gồm virus, vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo, thực vật, nấm và động vật sống ở biển
- Biển cung cấp cho con người những thực phẩm đáng kể, chủ yếu là cá, động vật giáp xác, động vật có vú và rong biển thông qua đánh bắt trong tự nhiên hoặc nuôi nhân tạo
- Biển cũng phục vụ các mục đích khác, bao gồm cả thương mại, du lịch, khai thác khoáng sản dưới biển, điện, chiến tranh, và các hoạt động giải trí như bơi, lướt sóng, đi thuyền và lặn biển
- Hiện nay, biển đang ngày càng ô nhiễm nặng nề do rác thải và các tai nạn tràn dầu... Vì vậy, mỗi chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 2
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng lên cao, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ,.... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
a) Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ?
b) Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời gian nào?
c) Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn, đọc kĩ câu hỏi và tìm ra đáp án
Câu a: chú ý câu “biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời”
Câu c chú ý liên tưởng chính là từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ đến chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.
Lời giải chi tiết:
a. Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. Đoạn văn có câu “biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời” đã nói rõ đặc điểm đó.
b. Để tả những đặc điểm đó, tác giả đã quan sát mặt biển vào những thời điểm khác nhau:
- Khi trời xanh thẳm.
- Khi trời rải mây nhạt.
- Khi trời âm u
- Khi trời ầm ầm dông gió
c. Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị đó là: Biển cũng giống như con người, lúc vui buồn, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc lại đăm chiêu, gắt gỏng.
Câu 3
Trình bày kết quả thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
- Cả lớp nhận xét, góp ý
Lời giải chi tiết:
Học sinh chủ động hoàn thành bài tập này.
Câu 4
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi
Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. Nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hoá ra một dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời. (Theo Đoàn Giỏi) Thuỷ ngân: kim loại lỏng, có màu trắng như bạc. |
a. Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
b. Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
c. Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại đoạn văn, đọc kĩ lại câu hỏi để trả lời. chú ý vào những liên tưởng trong bài
“Buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều”
Lời giải chi tiết:
a. Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày:suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
b. Tác giả quan sát con kênh chủ yếu bằng thị giác và xúc giác
- Thị giác để thấy con kênh phơn phớt màu đào, con kênh như dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, con kênh như con suối lửa
- Xúc giác để cảm nhận thấy ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất.
c. Tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh đó là giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn.
Câu 5
Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước
Phương pháp giải:
Xác định thứ tự miêu tả, theo trình tự thời gian hay theo trình tự không gian (từ xa đến gần)
Lời giải chi tiết:
(Dàn ý lựa chọn miêu tả cảnh biển vào buổi sáng)
MB
- Giới thiệu cảnh biển em định tả
- Em được tới đó vào dịp nào? Cùng với ai
TB
- Tả bao quát: Cảnh biển có điều gì đáng chú ý, mặt biển, bầu trời, bãi cát
- Tả từng chi tiết: Vào từng thời điểm cảnh biển có gì đặc biệt
+Buổi sáng
Khi mặt trời còn chưa ló rạng: Bầu trời như thế nào? Mặt nước biển có gì đặc biệt? Có thấy xuất hiện con người không?
Khi mặt trời dần dần xuất hiện: Mặt trời ra sao? Bầu trời như thế nào? Mặt nước biển có gì đặc biệt không? các sự vật và con người có sự thay đổi gì?
Khi mặt trời đã lên cao: Bầu trời lúc này ra sao? Hoạt động của con người trở nên nhộn nhịp như thế nào?
Trong khi ấy, em cùng với mọi người đang làm gì?
+Buổi trưa: Cảnh biển có gì khác biệt? con người khi này đang làm gì?
VD: Thời tiết thay đổi như thế nào? Có nắng hay không?
+Buổi chiều: (Như trên)
+Buổi tối: (Như trên)
- Nêu lợi ích của biển
KB
- Cảm nhận của em khi đứng trước cảnh biển
- Em sẽ làm gì để giúp biển thêm giàu đẹp hơn
Xemloigiai.com
- A. Hoạt động cơ bản - Bài 6C: Sông suối, biển, hồ
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới