B. Hoạt động thực hành - Bài 2A: Văn hiến nghìn năm

Giải bài 2A: Văn hiến nghìn năm phần hoạt động thực hành trang 18, 19, 20 sách VNEN tiếng việt lớp 5 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và viết vào vở.

    a) Thư gửi các học sinh

    b) Việt Nam thân yêu

    Phương pháp giải:

    - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

    - Tổ quốc: đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông

    b) Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương


    Câu 2

    Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

    Phương pháp giải:

    - Tổ quốc: đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.

    Lời giải chi tiết:

    Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc đó là: quốc gia, giang sơn, nước non, sơn hà, giang sơn, …


    Câu 3

    Trò chơi: Thi tìm nhanh từ có tiếng quốc (với nghĩa là nước)

    M. Tổ quốc

    Hai đội chơi thi viết các từ tìm được lên bảng, hết thời gian, đội nào tìm được nhiều hơn thì đội đó chiến thắng

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    Một số từ có tiếng quốc có nghĩa là nước là:

    Vệ quốc: Bảo vệ Tổ quốc

    Ái quốc: Yêu nước

    Quốc gia: Nước nhà

    Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.

    Quốc dân: Nhân dân trong một nước.

    Quốc hiệu: Tên gọi chính thức của một nước.

    Quốc hội: Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước

    Quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước.

    Quốc khánh: Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước hoặc ngày có sự kiện trọng đại nhất của một nước.

    Quốc kì: Cờ tượng trưng cho một nước.

    Quốc ngữ: Tiếng nói chung của một nước.

    Quốc phòng: Giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước.

    Quốc vương: Vua của một nước


    Câu 4

    Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây và chép vào vở:

    a. Quê hương.

    b. Quê mẹ.

    c. Quê cha đất tổ.

    c. Nơi chôn rau cắt rốn 

    M: Dù đi đâu xa, những người dân quê tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ của mình.

    Lời giải chi tiết:

    a) Quê hương tôi ngày càng đổi mới và phát triển hơn so với trước đây.

    b) Hưng Yên là quê mẹ của em.

    c) Sau nhiều năm lưu lạc, ông Nam mới có cơ hội về thăm lại quê cha đất tổ của mình.

    d) Cho dù có đi đâu xa cũng không bao giờ được quên nơi chôn rau cắt rốn của mình.


    Câu 5

    a) Nghe thầy cô giáo đọc và viết vào vở

    Lương Ngọc Quyến

                Lương Ngọc Quyến là con trai nhà yêu nước Lương Văn Can. Nuôi ý chí khôi phục non sông, ông tìm đường sang Nhật Bản học quân sự, rồi qua Trung Quốc mưu tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp. Ông bị giặc bắt đưa về nước. Chúng khoét bàn chân ông, luồn dây thép buộc chân vào xích sắt. Ngày 30 – 8 – 1917, cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. Lương Ngọc Quyến được giải thoát và tham gia chỉ huy nghĩa quân. Ông hi sinh, nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi.

    Theo Lương Quân

    b) Đổi bài với bạn để sửa lỗi


    Câu 6

    Viết vào vở phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:

    a. Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1247, lúc vừa 13 tuổi.

    b. Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương: 36 tiến sĩ.

    Phương pháp giải:

    Vần bao gồm: âm đệm, âm chính và âm cuối

    Lời giải chi tiết:

    - Trạng: ang

    - Nguyên: uyên

    - Nguyễn: uyên

    - Hiền: iên

    - Khoa: oa

    - Thi: i

    - Làng: ang

    - Mộ: ô

    - Trạch: ach

    - huyện: uyên

    - Bình: inh

    - Giang: ang


    Câu 7

    Viết vần của từng tiếng được in đậm ở trên vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:

    Tiếng

    Vần

    Âm đệm

    Âm chính

    Âm cuối

    M: Nguyên

    …..

    u

    …..

    …..

    n

    …..

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập

    Lời giải chi tiết:

    Tiếng

    Vần

    Âm đệm

    Âm chính

    Âm cuối

    Trạng

     

    a

    ng

    Nguyên

    u

    n

    Nguyễn

    u

    n

    Hiền

     

    n

    Khoa

    o

    a

     

    Thi

     

    i

     

    Làng

     

    a

    ng

    Mộ

     

    ô

     

    Trạch

     

    a

    ch

    Huyện

    u

    n

    Bình

     

    i

    nh

    Giang

     

    a

    ng

    Xemloigiai.com

    VNEN Tiếng Việt lớp 5

    Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang

    VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1

    VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2

    Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em

    Chủ điểm: Cánh chim hoà bình

    Chủ điểm: Con người với thiên nhiên

    Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1

    Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh

    Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người

    Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1

    Chủ điểm: Người công dân

    Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình

    Chủ điểm: Nhớ nguồn

    Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2

    Chủ điểm: Nam và nữ

    Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai

    Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý