B. Hoạt động thưc hành - Bài 17A: Người dời núi mở đường

Giải bài 17A: Người dời núi mở đường phần hoạt động thực hành trang 180, 181, 182, 183 sách VNEN Tiếng Việt 5 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn:

    Người mẹ của 51 đứa con

             Ở huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi có một phụ nữ không sinh con nhưng lại được 51 người gọi bằng mẹ. Suốt 35 năm qua, bà thức khuya dậy sớm, bươn chải, quên cả hạnh phúc riêng để cưu mang, nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. Đến nay, 48 người con đã trưởng thành nhờ tình yêu thương của mẹ. Người phụ nữ có tấm lòng nhân ái đó là mẹ Nguyễn Thị Phú ở đội 10, thôn Đông, xã Lý Hải. Nay đã ở tuổi 62, mẹ vẫn bận rộn với 3 đứa trẻ chưa tròn 1 tuổi.

    (Theo Đỗ Tấn Ngọc)

     

    Bươn chải: vất vả lo toan

    b) Đổi bài cho bạn để sửa


    Câu 2

    Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập:

    Con đi tiền tuyến xa xôi

    Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền

    (Tố Hữu)

    Mỗi nhóm tìm và viết vào phiếu học tập của nhóm các bộ phận của từng tiếng trong dòng thơ đầu:

    Phương pháp giải:

    Mô hình cấu tạo vần:

    Lời giải chi tiết:


    Câu 3

    Nhận xét bài làm của các nhóm:

    a) Cả lớp quan sát, nhận xét bài làm của các nhóm

    b) Bình chọn bài làm đúng và nhanh nhất

    Lời giải chi tiết:

    (Em làm theo yêu cầu của bài tập)


    Câu 4

    Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên và viết vào vở

    Phương pháp giải:

    Tiếng bắt vần là những tiếng có phần vần giống nhau hoặc gần giống nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Tiếng bắt vần với nhau trong hai câu thơ trên là: xôi – đôi (bắt vần ôi)


    Câu 5

    Xếp các từ trong khổ thơ sau vào nhóm thích hợp:

    (Các từ được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo)

                          Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /

                          Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /

                          Bóng / cha / dài / lênh khênh /

                          Bóng / con / tròn / chắc nịch /

    (Hoàng Trung Thông)

    a) Từ đơn: ………

    b) Từ ghép: ……..

    c) Từ láy: ………

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    Từ đơn: Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn

    - Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch

    - Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh


    Câu 6

    Nối nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên gọi thích hợp ở cột B

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ để nối sao cho phù hợp.

    Lời giải chi tiết:

    - đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là những từ nhiều nghĩa bởi vì chúng đều có chung nghĩa gốc chỉ một hành động sử dụng tay tác động vào một vật

    trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa vì chúng có nghĩa tương đồng với nhau chỉ màu sắc trong nhưng khác nhau về cấp độ trong.

    - ngôi sao, sao thuốc, sao thêm ba bản là những từ đồng âm vì chúng có âm đọc giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau


    Câu 7

    Tìm từ đồng âm

    a) Đọc bài văn sau:

    Cây rơm

         

            Cây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.

             Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.

             Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.

              Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.

             Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.

    Phạm Đức

                                          

    b) Tìm và viết vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài:

    Tinh ranh: ………

    - Dâng: ………

    - Êm đềm: …………

    Phương pháp giải:

    - Tinh ranh: tinh khôn và ranh mãnh

    - Dâng: đưa lên một cách cung kính

    - Êm đềm: yên tĩnh, không xao động, gợi cảm giác yên ổn

    Lời giải chi tiết:

    Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,..

    - Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,..

    - Êm đềm: êm ả, yên ả, êm ái, êm dịu,…


    Câu 8

    Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

    a) Có mới nới …….

    b) Xấu gỗ, …. nước sơn

    c) Mạnh dùng sức, …. dùng mưu

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    a) Có mới nới 

    b) Xấu gỗ, tốt nước sơn

    c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu

    Xemloigiai.com

    VNEN Tiếng Việt lớp 5

    Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang

    VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1

    VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2

    Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em

    Chủ điểm: Cánh chim hoà bình

    Chủ điểm: Con người với thiên nhiên

    Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1

    Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh

    Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người

    Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1

    Chủ điểm: Người công dân

    Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình

    Chủ điểm: Nhớ nguồn

    Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2

    Chủ điểm: Nam và nữ

    Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai

    Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý