A. Hoạt động thực hành - Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học - VNEN Toán 4

Giải Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 82, 83 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ” :

    Mỗi nhóm nhận một phiếu học tập, trên phiếu có vẽ sơ đồ bài toán về “hiệu – tỉ”. Các bạn thảo luận và đặt một bài toán tương ứng với sơ đồ đã cho.

    Ví dụ :

    Phương pháp giải:

    Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Ví dụ :

    Nêu bài toán :

    Bố hơn con 36 tuổi . Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết rằng hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.


    Câu 2

    Hiệu của hai số là 40. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm mỗi số.

    Phương pháp giải:

    1. Vẽ sơ đồ: Coi số thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.

    2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ :

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    3 – 1 = 2 (phần)

    Giá trị mỗi phần là : 

                    40 : 2 = 20

    Số thứ nhất là :

                    20 × 3 = 60

    Số thứ hai là :

                    60 – 40 = 20

                           Đáp số : Số thứ nhất : 60 ;

                                        Số thứ hai : 20.


    Câu 3

    Thanh ít hơn Hà 12 bông hoa. Số hoa của Thanh bằng \(\dfrac{5}{7}\) số hoa của Hà. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa ?

    Phương pháp giải:

    1. Vẽ sơ đồ: Coi số hoa của Thanh (vai trò là số bé) gồm 5 phần bằng nhau thì số hoa của Hà (vai trò là số lớn) gồm 7 phần như thế.

    2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ :

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    7 – 5 = 2 (phần)

    Giá trị mỗi phần là :

                    12 : 2 = 6 (bông hoa)

    Thanh có số bông hoa là :

                    6 × 5 = 30 (bông hoa)

    Hà có số bông hoa là :

                    30 + 12 = 42 (bông hoa)

                     Đáp số : Thanh : 30 bông hoa ;

                                    Hà : 42 bông hoa.


    Câu 4

    Xe ô tô thứ nhất chở ít hơn xe ô tô thứ hai là 420kg. Tỉ số lượng hàng của xe thứ nhất và xe thứ hai là \(\dfrac{9}{{11}}\). Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?

    Phương pháp giải:

    1. Vẽ sơ đồ: Coi lượng hàng xe thứ nhất chở (vai trò là số bé) gồm 9 phần bằng nhau thì lượng hàng xe thứ hai chở (vai trò là số lớn) gồm 11 phần như thế.

    2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ :

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    11 – 9 = 2 (phần)

    Giá trị mỗi phần là :

                    420 : 2 = 210 (kg)

    Xe ô tô thứ nhất chở được số ki-lô-gam hàng là :

                    210 × 9 = 1890 (kg)

    Xe ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là :

                    1890 + 420 = 2310 (kg)

                        Đáp số: Xe thứ nhất: 1890kg ;

                                     Xe thứ hai : 2310kg.


    Câu 5

    Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán sau :

    Phương pháp giải:

    - Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

    - Giải bài toán:

    1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

    4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

    5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

    Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.

    Lời giải chi tiết:

    Nêu bài toán: 

    Một cửa hàng có số mét vải xanh ít hơn số mét đỏ là 270m. Số mét vải xanh bằng \(\dfrac{2}{5}\) số mét vải đỏ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải xanh, bao nhiêu mét vải đỏ ?

    Bài giải:

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                    5 – 2 = 3 (phần)

    Giá trị mỗi phần là :

                    270 : 3 = 90 (m)

    Cửa hàng có số mét vải xanh là :

                    90 × 2 = 180 (m)

    Cửa hàng có số mét vải đỏ là :

                    180 + 270 = 450 (m)

                         Đáp số: Vải xanh : 180m ;

                                      Vải đỏ : 450m.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý