A. Hoạt động thực hành - Bài 2C: Những con số nói gì?
Câu 1
Nhận xét về báo cáo thống kê.
a) Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến.
b) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại.
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Từ năm 1075 đến năm 1919, số khoa thi của nước ta là 185 khoa thi, số tiến sĩ của nước ta là 2896 tiến sĩ.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại được thống kê như sau:
+ Triều Lý: 6 khoa thi, 11 tiến sĩ, 0 trạng nguyên
+ Triều Trần: 14 khoa thi, 51 tiến sĩ, 9 trạng nguyên
+ Triều Hồ: 2 khoa thi, 12 tiến sĩ, 0 trạng nguyên
+ Triều Lê: 104 khoa thi, 1780 tiến sĩ, 27 trạng nguyên
+ Triều Mạc: 21 khoa thi, 484 tiến sĩ, 11 trạng nguyên
+ Triều Nguyễn: 38 khoa thi, 558 tiến sĩ, 0 trạng nguyên
c) Các số liệu thông kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
Gợi ý:
Em xem lại các trình bày số liệu trong bài.
Trả lời:
Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu.
d) Các số liệu thông kê nói trên có tác dụng gì?
Gợi ý:
Em có thấy khi nhìn vào bảng thống kê em dễ dàng hình dung và so sánh giữa các triều đại với nhau hơn không? Từ bảng thống kê đó em thấy được điều gì?
Trả lời:
Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hóa lâu đời của nước ta.
Câu 2
Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau
Tổ | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam |
Nhóm 1 |
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
Nhóm 3 |
|
|
|
Nhóm 4 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Tổng số học sinh trong lớp |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
BẢNG THỐNG KÊ SỐ HỌC SINH TRONG LỚP
Tổ | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam |
Nhóm 1 | 10 | 8 | 2 |
Nhóm 2 | 12 | 6 | 6 |
Nhóm 3 | 12 | 8 | 4 |
Nhóm 4 | 10 | 6 | 4 |
Tổng số học sinh trong lớp | 44 | 28 | 16 |
Câu 3
Tìm và viết vào vở những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Phương pháp giải:
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Tìm trong đoạn văn những từ đồng nghĩa với từ “mẹ”
Lời giải chi tiết:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Câu 4
Chơi trò chơi: Thi xếp nhanh các từ đã cho vào ba nhóm từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị: Hai nhóm chơi, mỗi nhóm có một bộ thẻ từ, bảng lớp kẻ sẵn ba cột.
Cách chơi:
- Từng bạn trong nhóm lấy lần lượt một trong các thẻ từ: bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thên thang.
- Thi xếp nhanh thẻ từ vào một trong ba nhóm đồng nghĩa
Nhóm 1 Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng | Nhóm 2 Từ ngữ chỉ sự vắng vẻ | Nhóm 3 Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập xếp các từ sau vào từng nhóm thích hợp:
bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang.
Lời giải chi tiết:
Nhóm 1 Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng | Nhóm 2 Từ ngữ chỉ sự vắng vẻ | Nhóm 3 Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng |
Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang | Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt | Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh |
Câu 5
Viết một đoạn văn tả cảnh (khoảng 5 câu) trong đó có dùng một số từ đã nêu ở hoạt động 4
Phương pháp giải:
- Viết đoạn văn có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
- Nội dung: Tả cảnh
- Yêu cầu: có dùng một số từ ngữ đã nêu ở hoạt động 4
Lời giải chi tiết:
Sáng sớm, cánh đồng sau vụ gặt rộng mênh mông chẳng tìm thấy bóng người. Khung cảnh thật vắng vẻ và hiu hắt. Mặt trời dần dần nhô lên, một ngày mới lại đến. Vài giọt sương còn đọng lại bên gốc dạ được nắng chiếu biến thành long lanh, huyền ảo. Lúc này, vài ba người đã ra đồng. Họ đi dọc các bờ ruộng, nhặt lấy những cây lúa còn vương lại sau đợt gặt vừa qua.
Xemloigiai.com
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới