A. Hoạt động cơ bản - Bài 87 : Diện tích hình thoi

Giải Bài 87 : Diện tích hình thoi phần hoạt động cơ bản trang 68, 69 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    a) Chơi trò chơi “ghép hình” :

    Cho bốn hình tam giác, mỗi hình như hình bên.

    Hãy ghép bốn hình tam giác đó thành :

    b) So sánh diện tích hình chữ nhật và hình thoi em vừa ghép được.

    c) Tính diện tích hình chữ nhật em vừa ghép được.

    d) Nhận xét chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật và độ dài các đường chéo của hình thoi.

    Phương pháp giải:

    - Các em suy nghĩ và tự ghép bốn hình tam giác đã cho thành một hình thoi hoặc hình chữ nhật.

    - Quan sát kĩ các hình ghép được rồi trả lời các câu hỏi của bài toán

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta ghép các hình như sau :

    b) Diện tích của hình chữ nhật vừa ghép bằng diện tích hình thoi vừa ghép (vì đều được tạo thành từ 4 hình tam giác có kích thước như nhau nên có diện tích bằng 4 lần diện tích tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3cm và 2cm).

    c) Diện tích hình chữ nhật vừa ghép được là:

                      (3 × 2) × 2 = 12 (cm2)

    d) Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đường chéo lớn của hình thoi.

    Chiều rộng của hình chữ nhật bằng \(\dfrac{1}{2}\) độ dài đường chéo nhỏ của hình thoi.


    Câu 2

    Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn:

    Cho hình thoi ABCD có AC = m, BD = n.

    Cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép với hình tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA (xem hình vẽ).

    Dựa vào hình vẽ ta có :

    Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNCA.

    Diện tích hình chữ nhật MNCA là \(m \times \dfrac{n}{2}\). Mà \(m \times \dfrac{n}{2} = \dfrac{{m \times n}}{2}\).

    Vậy diện tích hình thoi ABCD là \(\dfrac{{m \times n}}{2}\).

    Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

                                 \(S = \dfrac{{m \times n}}{2}\)

    (S là diện tích hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo).

    Lời giải chi tiết:

    Em tự thực hiện việc cắt ghép và lắng nghe giáo viên hướng dẫn.


    Câu 3

    Tính diện tích của:

    a) Hình thoi ABCD, biết độ dài các đường chéo là AC = 3cm, BD = 4cm.

    b) Hình thoi MNPQ, biết độ dài các đường chéo MP = 7cm, NQ = 4cm.

    Phương pháp giải:

    Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị)

             \(S = {\displaystyle {m \times n} \over 2}\)  hoặc \( S = m \times n : 2\)

    (S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của hai đường chéo).  

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích hình thoi ABCD là : 

                  \(\dfrac{{4 \times 3}}{2} = 6\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

                                    Đáp số: \(6c{m^2}.\)

    b) Diện tích hình thoi MNPQ là : 

                  \(\dfrac{{7 \times 4}}{2} = 14\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

                                     Đáp số: \(14c{m^2}.\)

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý