Xem bảng 44 và chỉ ra đặc điểm địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình của các đại và kỉ cũng như mối tương quan giữa điều kiện địa chất, khí hậu với sinh vật.
Đề bài
Xem bảng 44 và chỉ ra đặc điểm địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình của các đại và kỉ cũng như mối tương quan giữa điều kiện địa chất, khí hậu với sinh vật.
Lời giải chi tiết
a. Đặc điểm của các đại và kỉ:
* Đại Thái cổ:
- Bắt đầu cách nay 3500 triệu năm, kéo dài 1000 triệu năm.
- Vỏ Trái Đất chưa ổn định.
- Hóa thạch và nhân sơ cổ nhất.
* Đại Nguyên sinh:
- Cách đây 2500 triệu năm, kéo dài 1958 triệu năm.
- Phân bố lại đại lục và đại dương, tích lũy ôxi trong khí quyển.
- Hóa thạch sinh vật nhân thực, động vật cổ nhất. Động vật không xương sống thấp ở biển và các loài tảo.
* Đại Cổ sinh:
- Kỉ Cambri: Bắt đầu cách đây 542 triệu năm. Phân bố đại lục và đại dương khác ngày nay; khí quyển nhiều CO2. Phát sinh các ngành động vật, phân hóa tảo.
- Kỉ Ocđôvit: Cách đây 488 triệu năm. Di chuyển lục địa; băng hà; mực nước biển giảm, khí hậu khô. Phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị.
- Kỉ Silua: Bắt đầu cách đây 444 triệu năm. Hình thành lục địa, mực nước biển dâng cao, khí hậu nóng và ẩm. Cây có mạch và động vật lên cạn.
- Kỉ Đêvôn: Bắt đầu cách đây 416 triệu năm. Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng; phân hóa cá xương.
- Kỉ Cacbon (Than đá): Bắt đầu cách đây 360 triệu năm. Đầu kỉ ẩm nóng, sau lạnh khô. Dương xỉ phát triển mạnh; thực vật có hạt xuất hiện; lưỡng cư ngự trị; phát sinh bò sát.
- Kỉ Pecmi: Bắt đầu cách đây 300 triệu năm. Các lục địa liên kết với nhau; bang hà; khí hậu khô lạnh. Phân hóa bò sát, côn trùng.
* Đại Trung sinh:
- Kỉ Triat (Tam điệp): Cách đây 250 triệu năm. Lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị, phát sinh thú và chim.
- Kỉ Jura: Bắt đầu cách đây 200 triệu năm. Hình thành 2 lục địa Bắc và Nam, biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm áp. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa chim.
- Kỉ Krêta (Phấn trắng): Bắt đầu cách đây 145 triệu năm. Các lục địa bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa; tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
* Đại Tân sinh:
- Kỉ Đệ tam (Thứ ba): Cách đây 65 triệu năm. Các lục địa gần giống hiện nay, khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp Thú, Chim, Côn trùng.
- Kỉ Đệ tứ (Thứ tư): Bắt đầu cách đây 1,8 triệu năm. Băng hà, khí hậu lạnh và khô. Xuất hiện loài người.
b. Sự tiến hóa của sinh vật có liên quan với điều kiện địa chất khí hậu qua các thời đại và kỉ địa chất. Ví dụ:
- Ở kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh khí hậu ấm áp dần đến thực vật có hoa, các động vật (nhất là côn trùng) phát triển và phân hóa nhiều, đa dạng.
- Cuối kỉ Phấn trắng nhiều bò cổ bị tuyệt diệt do khí hậu khô, nhiều thiên thạch va chạm vào Trái Đất.
- Ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh, hình thành hai lục địa, biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm áp do đó cây hạt trần, bò sát cổ phát triển mạnh và ngự trị.
- Ở kỉ Pecmi đại Cổ sinh, liên kết đại lục, biển thu hẹp, băng hà, khí hậu khô lạnh dẫn đến tuyệt diệt nhiều động vật biển.
Xemloigiai.com
- Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất (NC)
- Câu 1 trang 184 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 2 trang 184 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 3 trang 184 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 4 trang 184 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 5 trang 184 SGK Sinh học 12 nâng cao
SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
Giải bài tập sinh lớp 12 Nâng cao đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 12 giúp để học tốt sinh học 12 Nâng cao, luyện thi THPT Quốc gia
PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
- CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
- CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
- CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
- CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
- CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
PHẦN 6: TIẾN HÓA
- CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
- CHƯƠNG II: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
- CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
- CHƯƠNG I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
- CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT
- CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
- CHƯƠNG IV: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 7: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 8: Bài tập chương I
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
- Bài 11: Quy luật phân li
- Bài 12: Quy luật phân li độc lập
- Bài 13: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Bài 14: Di truyền và liên kết
- Bài 15: Di truyền liên kết với giới tính
- Bài 16: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Bài 17: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen
- Bài 18: Bài tập chương II
CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
- Bài 20: Cấu trúc di truyền của quần thể
- Bài 21: Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
- Bài 22: Chọn giống vật nuôi và cây trồng
- Bài 23: Chọn giống vật nuôi và cây trồng (tiếp theo)
- Bài 24: Tạo giống bằng công nghệ tế bào
- Bài 25: Tạo giống bằng công nghệ gen
- Bài 26: Tạo giống bằng công nghệ gen (tiếp theo)
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
- Bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Bài 28: Di truyền y học
- Bài 29: Di truyền y học (tiếp theo)
- Bài 30: Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người
- Bài 31: Ôn tập phần năm: Di truyền học
CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
- Bài 32: Bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh
- Bài 33: Bằng chứng địa lí sinh học
- Bài 34: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
CHƯƠNG II: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
- Bài 35: Học thuyết tiến hóa cổ điển
- Bài 36: Thuyết tiến hóa hiện đại
- Bài 37: Các nhân tố tiến hóa
- Bài 38: Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo)
- Bài 39: Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
- Bài 40: Loài sinh học và các cơ chế cách li
- Bài 41: Quá trình hình thành loài
- Bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới
CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
- Bài 43: Sự phát sinh sự sống trên trái đất
- Bài 44: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
- Bài 45: Sự phát sinh loài người
CHƯƠNG I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Bài 47: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Bài 48: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- Bài 49: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp theo)
CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT
- Bài 51: Khái niệm về quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Bài 52: Các đặc trưng cơ bản của quần thể
- Bài 53: Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)
- Bài 54: Biến động số lượng cá thể của quần thể
CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
- Bài 55: Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã
- Bài 56: Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
- Bài 57: Mối quan hệ dinh dưỡng
- Bài 58: Diễn thế sinh thái
CHƯƠNG IV: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12