Toán lớp 3 trang 104 - Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số - SGK Kết nối tri thức

Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu). Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức. Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

    Hoạt động 1

    Bài 1

    Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30

                          = 50

    b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20 

                            = 90

    c) 9 x 4 = 36


    Bài 2

    Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Thực hiện tính giá trị các biểu thức

    Bước 2: Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp.

    Lời giải chi tiết:


    Hoạt động 2

    Bài 1

    Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

    Phương pháp giải:

    - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

    - Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phài.

    Lời giải chi tiết:

    a) 30 : 5 x 2 = 6 x 2

                        = 12

    b) 24 + 5 x 6 = 24 + 30

                         = 54

    c) 30 - 18 : 3 = 30 – 6

                         = 24


    Bài 2

    Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Thực hiện tính giá trị các biểu thức

    Bước 2: Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    40 + 20 – 15 = 60 – 15

                         = 45

    56 – 2 x 5 = 56 – 10

                     = 46

    40 + 32 : 4 = 40 + 8

                      = 48

    67 – 15 – 5 = 52 – 5

                       = 47

    Ta nối như sau:


    Hoạt động 3

    Bài 1

    Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

    Phương pháp giải:

    Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 45 : (5 + 4) = 45 : 9

                           = 5

    b) 8 x (11 – 6) = 8 x 5

                            = 40

    c) 42 – (42 – 5) = 42 – 37

                             = 5


    Bài 2

    Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

    Phương pháp giải:

    Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    (15 + 5) : 5 = 20 : 5

                      = 4

    32 – (25 + 4) = 32 – 29

                         = 3

    16 + (40 – 16) = 16 + 24

                            = 40

    40 : (11 – 3) = 40 : 8

                        = 5

    Ta nối như sau:


    Luyện tập

    Bài 1

    Biểu thức nào có giá trị lớn nhất? Biểu thức nào có giá trị bé nhất?


    Phương pháp giải:

    Bước 1: Thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

    Bước 2: So sánh kết quả rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    5 x (6 – 2) = 5 x 4

                      = 20

    5 x 6 – 2 = 30 – 2

                   = 28

    (16 + 24) : 4 = 40 : 4

                         = 10

    16 + 24 : 4 = 16 + 6

                       = 22

    Ta có  10 < 20 < 22 < 28

    Vậy biểu thức B có giá trị lớn nhất,  biểu thức C có giá trị bé nhất.


    Bài 2

    Mai có 4 hộp bút màu, Mai cho Mi 2 hộp. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu? Biết rằng mỗi hộp có 10 chiếc bút màu.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính số hộp bút màu còn lại của Mai.

    Bước 2: Tính số chiếc bút màu còn lại của Mai.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 4 hộp bút màu

    Mỗi hộp: 10 bút màu

    Cho: 2 hộp

    Còn lại: .... bút màu?

    Bài giải

    Sau khi cho, Mai còn lại số hộp bút màu là

    4 – 2 = 2 (hộp)

    Mai còn lại số chiếc bút màu là

    10 x 2 = 20 (chiếc bút)

    Đáp số: 20 chiếc bút màu


    Bài 3

    a) Cả ba thùng có bao nhiêu lít nước mắm?

    Phương pháp giải:

    Nhóm các số có tổng là số tròn trăm rồi thưc hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết:

    123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20)

                          = 123 + 100

                          = 223

    207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36)

                           = 207 + 100

                           = 307


    Lý thuyết

    SGK Toán 3 - Kết nối tri thức

    Để học tốt SGK Toán 3 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Toán 3 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

    Giải Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp