Tập làm văn - Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trang 19, 20
I. Nhận xét
1. Tìm trong truyện Người ăn xin, viết lại :
a) Những câu kể lại ý nghĩ của cậu bé
b) Câu kể lại lời nói của cậu bé
2. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
3. Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể sau đây có gì khác nhau ?
a) - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khàn đặc.
b) Bằng giọng khản đặc, ông lão cảm ơn tôi và nói rằng như vậy là tôi đã cho ông rồi.
Phương pháp giải:
1) Em đọc lại chuyện để trả lời.
2) Em suy nghĩ rồi trả lời.
3) Em chú ý tới cách xưng hô trong hai câu.
Lời giải chi tiết:
1)
a) Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé
- Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b) Câu ghi lại lời nói của cậu bé
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
2) Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu bé là một người nhân hậu, giàu tình thương người.
3) Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể sau đây có gì khác nhau ?
a) - Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Trong cách kể này lời nói và ý nghĩ của ông lão được dẫn trực tiếp và nguyên văn.
b) Bằng giọng khản đặc, ông lão cảm ơn tôi và nói rằng như vậy là tôi đã cho ông rồi.
Trong cách kể này lời nói và ý nghĩ của ông lão được thuật lại gián tiếp qua nhân vật xưng “tôi”
II. Luyện tập
1. Hãy tô đậm dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 1 gạch dưới lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau :
Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mải chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi.
Cậu thứ hai bảo :
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - Cậu thứ ba bàn.
2. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :
Lời dẫn gián tiếp
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.
Bà lão bảo chính tay bà têm.
Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.
Lời dẫn trực tiếp
M : Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước :
- Trầu này ai têm, bà lão ?
....................................
....................................
3. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp:
Lời dẫn trực tiếp | Lời dẫn gián tiếp |
Bác thợ hỏi Hòe : - Cháu có thích làm Thợ xây không Hòe đáp: - Cháu thích lắm ! |
|
Phương pháp giải:
1)
- Lời dẫn trực tiếp là lời kể nguyên văn.
- Lời dẫn gián tiếp là kể bằng lời kể của người kể chuyện.
2) Em xác định các từ xưng hô trong lời dẫn gián tiếp rồi chuyển các từ xưng hô cho phù hợp với lời dẫn trực tiếp.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
- Xác định từ xưng hô.
- Chuyển đổi các từ xưng hô cho phù hợp.
- Bỏ đi các dấu hai chấm, gạch ngang trong lời dẫn trực tiếp rồi chuyển thành các từ dẫn như: rằng,.. sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
1) Hãy tô đậm lời dẫn trực tiếp, gạch một gạch dưới lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau :
Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mải chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. Câu bé thứ nhất đinh nói dối là bị chó sói đuổi.
Cậu thứ hai bảo :
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại:
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - Cậu thứ ba bàn.
2) Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :
Lời dẫn gián tiếp:
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.
Bà lão bảo chính tay bà têm.
Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật con gái bà têm.
==> Lời dẫn trực tiếp:
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ cho ta biết ai đã têm những miếng trầu này?
Bà lão trả lời:
- Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ.
Nhà vua gặng hỏi mãi cuối cùng bà lão bèn thật thà nói:
- Thưa, trầu do con gái già têm.
3) Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp :
Lời dẫn trực tiếp | Lời dẫn gián tiếp |
Bác thợ hỏi Hòe: - Cháu có thích làm Thợ xây không? Hòe đáp: - Cháu thích lắm ! | Bác thợ hỏi Hòe rằng cậu có thích làm thợ xây hay không? Hòe bèn trả lời rằng mình rất thích. |
- Chính tả - Tuần 3 trang 17
- Luyện từ và câu - Từ đơn và từ phức trang 17, 18
- Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết trang 21, 22
- Tập làm văn - Viết thư trang 22, 23
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- Tuần 11 - Có chí thì nên
- Tuần 12 - Có chí thì nên
- Tuần 13 - Có chí thì nên
- Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 25 - Những người quả cảm
- Tuần 26 - Những người quả cảm
- Tuần 27 - Những người quả cảm
- Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- Tuần 29 - Khám phá thế giới
- Tuần 30 - Khám phá thế giới
- Tuần 31 - Khám phá thế giới
- Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới