Soạn văn lớp 11: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
Câu 1:
a. Từ lá trong câu thơ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo được dùng theo nghĩa gốc để chỉ một bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, có bề mặt.
b. Trong các trường hợp sau, các từ lá được hiểu theo nghĩa chuyển:
- Lá gan, lá phổi, lá lách: những từ lá ở đây được dùng với các từ để chỉ bộ phận của cơ thể.
- Lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá thiếp, lá bài: những từ lá ở đây được dùng với các thừ chỉ vật bằng giấy.
- Lá cờ, lá buồm: từ lá dùng để chỉ các vật bằng vải.
- Lá cót, lá chiếu, lá thuyền: từ lá dùng với các từ chỉ những vật làm bằng chất liệu như gỗ, cói, tre, nứa…
- Lá tôn, lá đồng, lá vàng: từ lá dùng với các từ chỉ những vật làm bằng kim loại.
Cơ sở và phương thức chuyển nghĩa: từ lá trong các từ trên tuy trường nghĩa khác nhau, nhưng đều dùng với các vật có điểm giống nhau (tương đồng): đều là các vật có hình dáng mỏng dẹt, có bề mặt như cái lá cây. Do đó các nghĩa của từ lá có quan hệ với nhau (đều chỉ các vật có hình dáng mỏng như lá cây).
Câu 2: Đặt câu với các từ theo nghĩa chuyển:
- Đầu xanh có tội tình gì?
- Hắn có một chân trong hội đồng quản trị của công ty.
- Ả từng là một trong những tay anh chị khét tiếng ở đất Sài Gòn này.
Anh ấy là một tay vợt xuất sắc của mùa giải này.
- Nhà nó có những năm miệng ăn.
- Bác ơi! Tim Bác mênh mông thế!
Ôm cả non sông cả kiếp người.
- Cái óc tôi nó ngu quá phải không anh.
Câu 3: Các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa để chỉ đặc điểm âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.
- Chua: Một câu nói chua chát.
- Ngọt: Anh ấy có chất giọng rất ngọt ngào
- Bùi: Nghe anh ấy nói tôi cảm thấy bùi tai.
- Cay đắng: Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong tình cảm gia đình.
Câu 4: Từ đồng nghĩa với từ cậy là từ nhờ, đồng nghĩa với từ chịu là từ nhận. Đây là những từ đồng nghĩa nhưng sắc thái biểu cảm lại khác nhau. Nếu thay các từ gốc bằng từ đồng nghĩa thì câu thơ sẽ trở thành:
Nhờ em em có nhận lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Nếu thay thế như vậy, sắc thái ý nghĩa của câu thơ sẽ hoàn toàn thay đổi. Cậy không chỉ đơn thuần là nhờ mà còn cho thấy sự khẩn cầu, sự gửi gắm cả tấm lòng của Thúy Kiều đối với Thúy Vân. Chịu không chỉ là nhận mà còn hàm ý không còn sự lựa chọn nào khác. Nếu dùng từ nhận thì vẫn còn có thể từ chối từ trong câu nói của Kiều, Kiều đã đặt Vân vào tình thế buộc phải chấp nhận, vì hơn ai hết Kiều hiểu rằng sự chấp nhận của Vân trong lúc này là một sự hi sinh. Từ chịu, cậy thể hiện được sự tinh tế của Kiều, đồng thời là sự tài hoa trong cách sử dụng ngôn từ của Nguyễn Du.
Câu 5:
a. "Nhật kí trong tù" canh cánh một tấm lòng nhớ nước
Từ canh cánh mang nét nghĩa của tất cả các từ trên nhưng còn giúp người đọc hình dung được trạng thái liên tục, ám ảnh, thường trực của tình cảm nhớ nước trong tâm hồn Bác. Các từ khác chỉ mới thể hiện nội dung của tập thơ. Từ canh cánh vừa thể hiện được tình cảm bao trùm ở Nhật kí trong tù, vừa thể hiện tình cảm của Bác.
b. Anh ấy không liên can gì đến việc này.
Chỉ có thể dùng từ liên can. Còn các từ khác không phù hợp về ngữ nghĩa hoặc sự kết hợp ngữ pháp.
c. Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
Từ bạn mang sắc thái ý nghĩa trung hòa, vừa thể hiện được nguyện vọng, vừa giữ một mức độ hợp lí, không quá thân mật, nó phù hợp với phong cách ngoại giao hơn.
Xemloigiai.com
Soạn văn 11
Soạn văn lớp 11 đầy đủ các bài, trình bày ngắn nhất. Giúp học sinh giải bài tập tiếng Việt, tóm tắt, phân tích, nghị luận,... đầy đủ các bài văn mẫu lớp 11 hay nhất
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Tác giả
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Tác phẩm
- Thực hành về thành ngữ, điển cố
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
- Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ 20 đến cách mạng tháng 8 năm 1945
- Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học
Tuần 10
Tuần 11
- Chữ người tử tù
- Luyện tập thao tác lập luận so sánh
- Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
- Một số thể loại văn học: kịch, văn nghị luận
- Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận - Ngữ văn 11
Tuần 33
Tuần 34
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11