Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 61 SGK Địa lí 9

    Đề bài

    Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Xác định các vùng/quốc gia tiếp giáp

    Đánh giá ý nghĩa về mặt kinh tế, vị trí giao lưu, an ninh quốc phòng...

    Lời giải chi tiết

    * Vị trí địa lí:

    Nằm ở phía Băc lãnh thổ nước ta.

    - Phía Bắc giáp Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây)

    -  Phía Tây giáp Thượng Lào.

    -  Phía Nam giáp vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

    -  Phía Đông Nam là vùng biển thuộc Quảng Ninh.

    * Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:

    + Phía Bắc giáp Trung Quốc, có thể dễ dàng giao lưu với các vùng kinh tế năng động của nước này qua các cửa khẩu (Móng Cái, Thanh Thủy…).

    + Phía Tây giáp Thượng Lào, vùng có tiềm năng lâm nghiệp lớn.

    + Liền kề với đồng bằng sông Hồng, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và nguồn lao động lớn nhất cả nước, có Hà Nội là đầu mối giao thông vận tải của cả nước.

    + Phía Đông là vùng biển thuộc Quảng Ninh có tiềm năng du lịch, giao thông và sự nghiệp, thuận lợi cho giao lưu phát triển với các vùng trong cả nước và thế giới.

    ⟹ Trung du miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại nhờ có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

    Xemloigiai.com

    SGK Địa lí lớp 9

    Giải bài tập địa lý lớp 9 đầy đủ kiến thức, thực hành vẽ biểu đồ và bài tập địa lý SGK 9 giúp để học tốt môn địa 9

    ĐỊA LÍ DÂN CƯ

    ĐỊA LÍ KINH TẾ

    SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

    ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật