Phương pháp giải một số dạng bài tập về các oxit của cacbon có lời giải

Phương pháp giải một số dạng bài tập về các oxit của cacbon có đáp án và lời giải chi tiết

    Dạng 1: Lý thuyết về oxit của cacbon

    * Một số ví dụ điển hình

    Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng:

    A. CO là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

    B. CO có tính khử mạnh, ở nhiệt độ cao, khí CO khử được hầu hết các oxit kim loại trước Al

    C. CO là oxit không tạo muối( oxit trung tính).

    D. Khí CO rất độc, nó được dùng để khử oxit nhôm.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    A sai: CO tan ít trong nước

    B sai: CO chỉ khử được các oxit sau Al

    D sai: CO không khử được oxit Al

    Đáp án C

    Câu 2: Không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy nào sau đây:

    A. CH4

    B. Mg  

    C. Al

    D. H2

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Lưu ý: Mg cháy được trong CO2

               2Mg + CO2  →2MgO + C

    Đáp án B

    Câu 3: Một chất khí X có tính chất sau:

    - Nặng hơn không khí

    - Không duy trì sự cháy

    - Làm đục nước vôi trong

    Vậy chất X có thể là:

    A. CO2

    B. Cl2

    C. O2

    D. N2

    Hướng dẫn giải chi tiết

    Dựa vào đặc điểm tính chất đã biết của các khí trên, chất phù hợp với đề bài là CO2

    Đáp án A

    Câu 4: Khi dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng có thể quan sát được là:

    A. Xuất hiện kết tủa keo trắng

    B. Dung dịch vẩn đục

    C. Dung dịch vẩn đục, sau đó trong trở lại    

    D. Không thấy hiện tượng gì xảy ra  

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Khi sục khí CO2 xảy ra phản ứng tạo kết tủa

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O

    Khi sục khí CO2 dư xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa

    CaCO+ H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

    Đáp án C

    Dạng 2: Bài toán về CO khử oxit kim loại

    * Một số lưu ý cần nhớ

    CO có thể khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học

    Sản phẩm sinh ra gồm CO2 và kim loại tương ứng.

    Ta có phương trình tổng quát

    CO + M2On →2M + nCO2 (1)

    Để làm được dạng bài tập này, người ta thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố oxi

    (1) n O trong oxit kim loại = n CO phản ứng = n CO2 sinh ra

    * Một số ví dụ điển hình

    Câu 1: Tính thể tích khí CO cần để khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nCuO : nFe2O3 = 1: 1

    => Gọi số mol của CuO là x thì số mol của Fe2O3 = x (mol)

    Tổng khối lượng hỗn hợp: 80x + 160x = 24 => x = 0,1 (mol)

    CuO + CO → Cu + CO2

    0,1 → 0,1

    3CO + Fe2O3 → 2Fe +  3CO2

    0,3 ←  0,1

    => nCO = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol

    => VCO cần = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít

    Câu 2: Nung nóng 38,3 g hỗn hợp PbO và CuO với một lượng CO vừa đủ. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 30 g kết tủa màu trắng. Khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của PbO và CuO

    Ta có mhh = mPbO + mCuO = 223x + 80y = 38,3 (1)

    kết tủa = m kết tủa : M kết tủa = 30 : 100 = 0,3mol

    PbO + CO → CO2 + Pb

    x                      x

    CuO + CO → CO2 + Cu

    y                      y

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    x + y                            x + y

    ta có n kết tủa = x + y = 0,3 mol (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,1 và y = 0,2

    => mPbO = nPbO . MPbO = 0,1 . (207 + 16) = 22,3g

    mCuO = mhh – mPbO = 38,3 – 22,3 = 16g

    Câu 3: Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 10,08 lít khí CO (đktc) thu được a gam hỗn hợp rắn. Xác định giá trị của a ?

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nCO = 10,08/22,4 = 0,45 mol

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    CO → CO2

    0,45→0,45  (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    oxit + mCO = m chất rắn + mCO2

    => 28 + 0,45.28 = mchất rắn + 0,45.44

    => m chất rắn = 20,8 gam

    Vậy a = 20,8 gam

    Dạng 3: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    * Một số lưu ý cần nhớ

    Ta có phương trình hóa học:

    CO2 + NaOH- → NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

    CO2 + 2NaOH- → Na2CO3 + H2O

                            Natri cacbonat

    Đặt T = \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)

    Ta có:

    Giá trị của T

    Chất thu được sau phản ứng

    T = 1

    Muối hidro cacbonat

    T = 2

    Muối cacbonat

    T < 1

    Muối hidro cacbonatvà CO2 dư

    T > 2

    Muối cacbonatvà dung dịch kiềm dư

    1 < T < 2

    Muối hidro cacbonat và muối cacbonat

    Một số ví dụ điển hình:

    Câu 1: Sục 5,6 lít khí CO2(đktc) vào V lít dung dịch NaOH 0,04M. Kết thúc phản ứng thu được muối trung hòa Na2CO3. Giá trị của V và nồng độ mol/l của muối thu được là: (Giả sử thể tích sau phản ứng không thay đổi)

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3+ H2O

    nCO2 = 0,25 mol → nNaOH = 0,5 mol → V = 0,5 : 0,04 = 12,5 lít

    Nồng đô mol/l của dung dịch muối là 0,25 : 12,5 = 0,02 lít

    Câu 2: Dẫn V lít  khí CO2 (đktc) đi qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    So sánh \({n_{CaC{O_3}}}\)<\({n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\) xác định có 2 trường hợp.

    TH1: Chỉ xảy ra một phản ứng tạo CaCO3 từ đó tính \({n_{C{O_2}}}\).

    TH2: Xảy ra cả hai phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 từ đó tính \({n_{C{O_2}}}\).

    Lời giải chi tiết:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    0,1        0,1           ← 0,1                     (mol)

    ⟹ \({n_{C{O_2}}} = 0,1\) mol.

    ⟹ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

    TH2: Xảy ra cả hai phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + CO2.

    0,1       0,1           ← 0,1                      (mol)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.

    0,2       ←  0,1                                     (mol)

    ⟹ \({n_{C{O_2}}} = 0,3\) mol

    ⟹ V= 0,3.22,4 = 6,72 lít.

    Câu 3: Dẫn 15,68 lít khí CO2 (đktc) qua V ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được dung dịch A và kết tủa B với tổng khối lượng muối 62,4 gam. Giá trị của V là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B ⟹ Phản ứng tạo hai muối Ca(HCO3)2 và CaCO3.

    Gọi số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là a và b (mol).

    Phương trình tổng khối lượng muối (1).

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2

    Theo PTHH tính được số mol CO2 (2)

    Từ (1) và (2) tính được số mol Ca(OH)2. ⟹ V.

    Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B ⟹ Phản ứng tạo hai muối Ca(HCO3)2 và CaCO3.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là a và b (mol).

    \({m_{muoi}} = {m_{CaC{O_3}}} + {m_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}} = 62,4\)

    ⟹ 100a + 162b = 62,4                                   (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + CO2

    a                  a        ← a                        (mol)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    2b                b         ←      b                 (mol)

    Theo PTHH ⟹ \({n_{C{O_2}}} = a + 2b{\rm{ }} = 0,7\)  (2)

    Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,3, b = 0,2.

    ⟹ \({n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,5\) mol.

    ⟹ \({V_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,5/2 = 0,25\) lít = 250ml.

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật