Phần A - Trang 42,43 Vở bài tập Vật lí 9
A - HỌC THEO SGK
Bài 1
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cương độ là 341mA.
a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.
b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.
Phương pháp giải:
- Hệ thức của định luật Ôm: I = U/R
- Công suất: P = UI
- Lượng điện năng sử dụng: A = Pt
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
\(\eqalign{
& U = 220V \cr
& I = 341mA = {341.10^{ - 3}}A =0,341A\cr
& a)\,\,{R_d} = ?\,\Omega ;\,P = ?W \cr
& b)\,\,{t_1} = 4\,\text{h/ngày}\cr&A = ?J (\text{Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày})\cr} \)
Giải:
a) Điện trở của bóng đèn: \({R_d} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{220}}{{{{341.10}^{ - 3}}}} = 645\Omega \)
Công suất của bóng đèn là: \(P = UI = 220.0,341 = 75W.\)
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là:
\(A = Pt = 75.30.4.3600 = 32400000\, (J)\)
(Giải thích: \(4h = 4.3600 \,s\); tiêu thụ trong 30 ngày nên \(t= 30.4.3600\, s\))
Mỗi số đếm của công tơ điện tương ứng với 1 kWh, nên muốn tìm số đếm của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị kWh.
Khi đó \(A = Pt = 75.30.4 = 9000Wh = 9\,kWh\)
Vậy số đếm của công tơ điện là 9 số.
Bài 2
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
Phương pháp giải:
- Hệ thức của định luật Ôm: I = U/R
- Công suất: P = UI
- Công của dòng điện: A = Pt
Lời giải chi tiết:
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có: \({I_A} = {I_{dm}} = \displaystyle{{{P_{dm}}} \over {{U_{dm}}}} = {{4,5} \over 6} = 0,75A\)
b) Bóng đèn mắc nối tiếp với biến trở nên: U = Uđ + Ubt
=> Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3V.
Điện trở của biến trở khi ấy là: \({R_{bt}} = \displaystyle{{{U_{bt}}} \over {{I_{bt}}}} = {{{U_{bt}}} \over {{I_A}}} = {3 \over {0,75}} = 4\Omega \)
Công suất tiêu thụ điện của biến trở là: Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25 W.
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là: Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350 J.
Công của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050 J.
Bài 3
Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat giờ.
Phương pháp giải:
- Công suất: \(P = UI = \displaystyle{{{U^2}} \over R}\)
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \({R_{td}} = \displaystyle{{{R_1}{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}}\)
- Điện năng tiêu thụ: A = Pt
- Đổi đơn vị: 1 kWh = 3 600 000 J
Lời giải chi tiết:
a)
+ Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Ta có sơ đồ mạch điện:
Điện trở của bóng đèn: \({R_1} = \dfrac{{U_d^2}}{{{P_d}}} =\dfrac {{{{220}^2}} }{{100}} = 484\Omega \)
Điện trở của bàn là: \({R_{2}} = \dfrac{{U_{bl}^2} }{ {{P_{bl}}}} = \dfrac{{{{220}^2}}}{ {1000}} = 48,4\Omega \)
Điện trở tương đương của mạch khi đèn và bàn là mắc song song nhau là:
\(R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{484.48,4}}{{484 + 48,4}} = \dfrac{{23425,6}}{{532,4}} = 44\,\Omega \)
b) Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ là:
\(\begin{gathered}
A = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R} \cdot t = \dfrac{{{{220}^2}}}{{44}} \cdot 1 = 1100\,\,(Wh) \hfill \\
\,\,\,\,\,\, = 1,1\,KWh = 3960000\,(J) \hfill \\
\end{gathered} \)
Xemloigiai.com
- Câu 14.1, 14.2, 14.3, 14.4, 14.5, 14.6, phần bài tập trong SBT – Trang 43,33,45 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 14.a, 14.b phần bài tập bổ sung – Trang 45 Vở bài tập Vật lí 9
Vở bài tập Vật lí 9
Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun-Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương 1: Điện học
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương 2: Điện từ học
CHƯƠNG 3: QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương 3: Quang học
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9