Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

    Đề bài

    Bài 1: Cho phương trình \({x^2} + \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 3  = 0\). Số nào sau đây là nghiệm cảu phương trình: \( x = 1; x = − 1;\) \(x = \sqrt 3 \); \(x =  - \sqrt 3 .\)

    Bài 2: Giải phương trình : \({x^2} - 5x + 7 = 0.\)

    Bài 3: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số sau :

    \((P):y = 4{x^2}\) và \((d):y = 4x + 3.\)


    LG bài 1

    Phương pháp giải:

    Thay từng giá trị của x vào phương trình, nếu 2 vế bằng nhau thì giá trị đó là nghiệm, nếu 2 vế khác nhau thì giá trị đó không là nghiệm

    Lời giải chi tiết:

    Bài 1: Thay các giá trị \(x = 1; x = − 1\); \(x = \sqrt 3 \); \(x =  - \sqrt 3 \) vào phương trình đã cho, ta nhận thấy

    \(x = − 1\) và \(x =  - \sqrt 3 \)là nghiệm của phương trình. ( Chẳng hạn : với \(x =  - \sqrt 3 \), ta có : \({\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} + \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( { - \sqrt 3 } \right) + \sqrt 3 \)\( = 0\)

    \( \Leftrightarrow 3 - \sqrt 3  - 3 + \sqrt 3  = 0\) ( luôn đúng). Vậy \(x =  - \sqrt 3 \) là một nghiệm)


    LG bài 2

    Phương pháp giải:

    Đưa phương trình về dạng \({a^2} + b = 0\left( {b > 0} \right)\)

    Chỉ ra phương trình đó vô nghiệm

    Lời giải chi tiết:

    Bài 2: \({x^2} - 5x + 7 = 0\)

    \(\Leftrightarrow {x^2} - 2.{5 \over 4}x + {{25} \over 4} - {{25} \over 4} + 7 = 0\)

    \( \Leftrightarrow {\left( {x - {5 \over 2}} \right)^2} + {3 \over 4} = 0\)

    Phương trình vô nghiệm vì \({\left( {x - {5 \over 2}} \right)^2} \ge 0\), với mọi \(x \in \mathbb R\) nên \({\left( {x - {5 \over 2}} \right)^2} + {3 \over 4} > 0\), với \(x \in \mathbb R\).


    LG bài 3

    Phương pháp giải:

    Giải phương trình hoành độ giao điểm từ đó ta tìm được x, thay x vào (d) hoặc (P) ta tìm được y

    =>Tọa độ giao điểm

    Lời giải chi tiết:

    Bài 3: Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị :

    \(4{x^2} = 4x + 3 \Leftrightarrow 4{x^2} - 4x = 3\)

    \(\Leftrightarrow 4{x^2} - 4x + 1 = 3 + 1\)

    \( \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 2\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \matrix{  2x - 1 = 2 \hfill \cr  2x - 1 =  - 2 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{  x = {3 \over 2} \hfill \cr  x =  - {1 \over 2} \hfill \cr}  \right.\)

    Vậy tọa độ giao điểm là : \(\left( {{3 \over 2};9} \right)\) và \(\left( { - {1 \over 2};1} \right).\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 9

    Giải bài tập toán lớp 9 như là cuốn để học tốt Toán lớp 9. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 9 giúp luyện thi vào 10 hiệu quả. Giai toan 9 xem mục lục giai toan lop 9 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV. HÀM SỐ y = ax^2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG IV. HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM - TOÁN 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật