Bài 11.6 trang 30 SBT Vật lí 11
Đề bài
Có \(N_1\) bóng đèn cùng loại 3V-3W và \(N_2\) nguồn điện có cùng suất điện động E=4V và điện trở trong \(r_0=1 \Omega\) được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.
a) Nếu số bóng đèn là \(N_1=8\) thì cần số nguồn ít nhất \(N_2\) min là bao nhiêu để các đèn này sáng bình thường? Vẽ sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn trong từng trường hợp.
b) Nếu số nguồn là \(N_2 = 15\) thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất \(N_1\) max là bao nhiêu? Vẽ sơ đồ tất cả các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn đối với từng cách mắc đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng biểu thức định luật Ôm : \(U = E_b – Ir_b\)
Lời giải chi tiết
a) Để các đèn cùng loại sáng bình thường thì các đèn thành các dãy song song, mỗi dãy có cùng một số đèn mắc nối tiếp. Gọi số dãy các đèn mắc song song là x và số đèn mắc nối tiếp là y thì theo đầu bài ta xét trường hợp có tổng số đèn là : \(N_I= xy = 8\).
Giả sử bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song và mỗi dãy gồm m nguồn được mắc nối tiếp (Hình 11.4G). Khi đó bộ nguồn gồm \(N_2 = mn\) nguồn và có suất điện động là : \(E_b = mE_0= 4m\) và có điện trở trong là
\({r_b} = \dfrac{mr_0}{n} = \dfrac{m}{n}\)
Các trị số định mức của đèn là : UĐ = 3 V ; P Đ = 3 W do đó IĐ = 1 A.
Cường độ dòng điện mạch chính là :
\(I = xI_Đ = x\)
Hiệu điện thế mạch ngoài là : \(U = yU_Đ = 3ỵ.\)
Theo định luật Ôm ta có : \(U = E_b – Ir_b\) hay \(3y = 4m - x {\dfrac{m}{n}}\)
Từ đó suy ra \(3yn + xm = 4mn \) (1)
Sử dụng bất đẳng thức Cô-si ta có :
\(3yn + xm \ge 2\sqrt {3mnxy} \) (2)
Kết hợp (1) và (2) trong đó chú ý là \(N_1 = xy = 8\) và \(N_2 = mn\) ta tìm được: N2 ≥ 6
Vậy số nguồn ít nhất tà N2(min) = 6 để thắp sáng bình thường bóng đèn.
Để vẽ được sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn cho trường hợp này ta lại xét phương trình (1) trên đây, trong đó thay trị số \(N_2= mn = 6\); \(y =\dfrac{N_1}{x} = \dfrac{8}{x}\)
ta đi tới phương trình : \(yn^2 – 8n + 2x = 0\)
Phương trình này có nghiệm kép (Δ’ = 0) là : \(n = \dfrac{4}{y}\)
Chú ý rằng x, y, n và m đều là số nguyên, dương nên ta có bảng các trị số này như sau :
y | X | n | m |
2 | 4 | 2 | 3 |
4 | 2 | 1 | 6 |
Như vậy trong trường hợp này chỉ có hai cách mắc các nguồn và các bóng đèn là
- Cách một : Bộ nguồn gồm n = 2 dãy song song, mỗi dãy gồm m = 3 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành x = 4 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 2 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.5Ga).
Cách mắc này có hiệu suất là : \(H_1 = 6/12 = 50\%\)
- Cách hai : Bộ nguồn gồm n = 1 dãy gồm m = 6 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành X = 2 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 4 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.5Gb).
Cách mắc này có hiệu suất là : H2 = 12/24 = 50%
b) Nếu số nguồn là N2 = mn = 15 và với số đèn là N1 = xy ta cũng có phương trình (1) và bất đẳng thức (2) trên đây. Kết quả là trong trường hợp này ta có :
3yn + xm = 4mn ≥ 2 \(\sqrt {3mnxy} \) hay 60 ≥ 2 \(\sqrt {45{N_1}} \)
Từ đó suy ra : N1 ≤ 20. Vậy với~số nguồn là N2 = 15 thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất là N1 = 20.
+ Để tìm được cách mắc nguồn và đèn trong trường hợp này ta có xỵ = 20 hay y = 20/x.
Thay giá trị này vào phương trình (1) ta đi tới phương trình :
mx2 – 60x + 60n = 0
Phương trình này có nghiêm kép (Δ' = 0) là : x = 30/m.
Chú ý rằng x, y, n và m đều là số nguyên, dương nên ta có bảng các trị số này như sau :
m | n | X | y |
3 | 5 | 10 | 2 |
15 | 1 | 2 | 10 |
Như vậy trong trường hợp này chỉ có hai cách mắc các nguồn và các bóng đèn là :
- Cách một : Bộ nguồn gồm n = 5 dãy song song, mỗi dãy gồm \(m - 3\) nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành \( X - 10\) dãy song song với mỗi dãy gồm \( y - 2 \) bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.6Ga).
Cách mắc này có hiệu suất là : \(H_1 = \dfrac{6}{12} = 50\%\)
- Cách hai : Bộ nguồn gồm n = 1 dãy có m = 15 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành x = 2 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 10 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.6Gb).
Cách mắc này có hiệu suất là : \(H_2= \dfrac{30}{60} = 50\%\)
Xemloigiai.com
- Bài 11.1 trang 29 SBT Vật Lí 11
- Bài 11.2 trang 29 SBT Vật Lí 11
- Bài 11.3 trang 29 SBT Vật Lí 11
- Bài 11.4 trang 29 SBT Vật Lí 11
- Bài 11.5 trang 30 SBT Vật lí 11
SBT Vật lí lớp 11
Giải sách bài tập vật lí 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG I - ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1: Điện tích. Định luật Cu - lông
- Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- Bài 4: Công của lực điện
- Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- Bài 6: Tụ điện
- Bài tập cuối chương I - Điện tích điện trường
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8: Điện năng. Công suất điện
- Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài tập cuối chương II - Dòng điện không đổi
CHƯƠNG III - DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13: Dòng điện trong kim loại
- Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15: Dòng điện trong chất khí
- Bài 16: Dòng điện trong chân không
- Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài tập cuối chương III - Dòng điện trong các môi trường
CHƯƠNG IV- TỪ TRƯỜNG
- Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22: Lực Lo - ren - xơ
- Bài tập cuối chương IV - Từ trường
CHƯƠNG V - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24: Suất điện động cảm ứng
- Bài 25: Tự cảm
- Bài tập cuối chương V - Cảm ứng điện từ
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
CHƯƠNG VII - MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11