Câu 9 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a, BC = 2a. Hai tia Bx và Cy cùng vuông góc với mp(ABC) và nằm về một phía đối với mặt phẳng đó. Trên Bx, Cy lần lượt lấy các điểm B’, C’ sao cho BB’ = a, CC’ = m.

    Đề bài

    Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a, BC = 2a. Hai tia Bx và Cy cùng vuông góc với mp(ABC) và nằm về một phía đối với mặt phẳng đó. Trên Bx, Cy lần lượt lấy các điểm B’, C’ sao cho BB’ = a, CC’ = m.

    a. Với giá trị nào của m thì AB’C’ là tam giác vuông ?

    b. Khi tam giác AB’C’ vuông tại B’, kẻ AH ⊥ BC. Chứng minh rằng B’C’H là tam giác vuông. Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AB’C’).

    Lời giải chi tiết

    \(\Delta ABC\) vuông tại A nên theo pitago:

    \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2}\) \( = {\left( {2a} \right)^2} - {a^2} = 3{a^2}\)

    Tam giác ABB’ vuông tại B nên theo pitago:

    \(AB{'^2} = A{B^2} + BB{'^2}\) \( = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\)

    Tam giác ACC’ vuông tại C nên theo pitago:

    \(AC{'^2} = A{C^2} + CC{'^2} = 3{a^2} + {m^2}\)

    Trong (BCC’B’), kẻ \(B'M \bot CC'\) thì \(B'M = 2a,MC' = m - a\)

    Tam giác B’MC’ vuông tại M nên theo pitago:

    \(B'C{'^2} = B'{M^2} + MC{'^2}\) \( = {\left( {2a} \right)^2} + {\left( {m - a} \right)^2} = 4{a^2} + {\left( {m - a} \right)^2}\)

    a. Ta có:

    +) Tam giác AB’C’ vuông ở A khi và chỉ khi:

    \(\begin{array}{l}
    AB{'^2} + AC{'^2} = B'C{'^2}\\
    \Leftrightarrow 2{a^2} + 3{a^2} + {m^2} = 4{a^2} + {\left( {m - a} \right)^2}\\
    \Leftrightarrow 5{a^2} + {m^2} = 4{a^2} + {m^2} - 2ma + {a^2}\\
    \Leftrightarrow 2ma = 0\\
    \Leftrightarrow m = 0
    \end{array}\)

    Vậy tam giác AB’C’ vuông ở A khi và chỉ khi m = 0

    +) Tam giác AB’C’ vuông ở C’ khi và chỉ khi :

    \(\begin{array}{l}
    AC{'^2} + B'C{'^2} = AB{'^2}\\
    \Leftrightarrow 3{a^2} + {m^2} + 4{a^2} + {\left( {m - a} \right)^2} = 2{a^2}\\
    \Leftrightarrow 5{a^2} + {m^2} + {\left( {m - a} \right)^2} = 0
    \end{array}\)

    Điều này không xảy ra vì:

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    5{a^2} > 0\\
    {m^2} \ge 0\\
    {\left( {m - a} \right)^2} \ge 0
    \end{array} \right.\)\( \Rightarrow 5{a^2} + {m^2} + {\left( {m - a} \right)^2} > 0,\forall m\)

    Tam giác AB’C’ vuông ở B’ khi và chỉ khi :

    \(\begin{array}{l}
    AB{'^2} + B'C{'^2} = AC{'^2}\\
    \Leftrightarrow 2{a^2} + 4{a^2} + {\left( {m - a} \right)^2} = 3{a^2} + {m^2}\\
    \Leftrightarrow 6{a^2} + {m^2} - 2ma + {a^2} - 3{a^2} - {m^2} = 0\\
    \Leftrightarrow 4{a^2} - 2ma = 0\\
    \Leftrightarrow 2ma = 4{a^2}\\
    \Leftrightarrow m = 2a
    \end{array}\)

    Vậy tam giác AB’C’ vuông ở B’ khi và chỉ khi m = 2a

    b. Giả sử tam giác AB’C’ vuông ở B’, tức là m = 2a

    Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH nên:

    \(BH.BC = A{B^2}\)\( \Leftrightarrow BH = \frac{{A{B^2}}}{{BC}} = \frac{{{a^2}}}{{2a}} = \frac{a}{2}\)  

    \( \Rightarrow HC = BC - BH\) \( = 2a - \frac{a}{2} = \frac{{3a}}{2}\)

    Tam giác B’BH vuông tại B nên:

    \(B'{H^2} = B'{B^2} + B{H^2}\) \( = {a^2} + {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{5{a^2}}}{4}\)

    Tam giác C’CH vuông tại C nên:

    \(C'{H^2} = C'{C^2} + C{H^2}\) \( = {\left( {2a} \right)^2} + {\left( {\frac{{3a}}{2}} \right)^2} = \frac{{25{a^2}}}{4}\)

    \(B'C{'^2} = 4{a^2} + {\left( {2a - a} \right)^2} = 5{a^2}\)

    \( \Rightarrow B'{H^2} + B'C{'^2}\) \( = \frac{{5{a^2}}}{4} + 5{a^2} = \frac{{25{a^2}}}{4} = C'{H^2}\)

    \( \Rightarrow \Delta B'C'H\) vuông tại B’.

    *) Tính góc giữa mp(ABC) và mp(AB’C’) khi m = 2a.

    Gọi I là giao điểm của B’C’ và BC.

    Do BB’ // CC’ , BB’ = a, CC’ = 2a nên BB' là đường trung bình của tam giác ICC'

    Do đó BC = BI, B’C’ = B’I.

    Xét phép chiếu lên mp(ABC). Ta có tam giác AIC là hình chiếu của tam giác AIC’. Gọi φ là góc giữa mp(ABC) và mp(AB’C’) thì \({S_{AIC}} = {S_{AIC'}}\cos \varphi \)

    Ta có: \({S_{AIC}} = 2{S_{ABC}}  \)\( = 2.\frac{1}{2}AB.AC = 2.\frac{1}{2}.a.a\sqrt 3  = {a^2}\sqrt 3 \)

    Mặt khác : \({S_{AIC'}} = {1 \over 2}IC'.AB' \)\(= {1 \over 2}.2a\sqrt 5 .a\sqrt 2  = {a^2}\sqrt {10} \)

    Từ đó : \(\cos \varphi  = {{{a^2}\sqrt 3 } \over {{a^2}\sqrt {10} }} = {{\sqrt {30} } \over {10}}\)

    Vậy góc giữa mp(ABC) và mp(AB’C’) là φ được tính bởi \(\cos \varphi  = {{\sqrt {30} } \over {10}},0^\circ  < \varphi  < 90^\circ \)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 11 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 11 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 11 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 11 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 11 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG II. TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

    CHƯƠNG III: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

    CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN

    CHƯƠNG V. ĐẠO HÀM

    CHƯƠNG I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

    CHƯƠNG II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

    CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

    A. Tổ hợp

    B. Xác suất

    A. Giới hạn của dãy số

    B. Giới hạn của hàm số. Hàm số liên tục

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm