Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 1 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
I/ Bài tập về đọc hiểu
Quần đảo Trường Sa
Cách Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng năm trăm cây số về phía đông nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt nước Biển Đông xanh mênh mông.
Từ lâu Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xoè một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi. Người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
Một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh.
Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay.
(Hà Đình Cần - trích Quần đảo san hô)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Quần đảo Trường Sa nằm ở đâu ?
a - Cách bờ biển Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng năm trăm cây số về phía đông nam
b - Cách bờ biển Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng ba trăm cây số về phía đông nam
c - Cách bờ biển Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng năm trăm cây số về phía đông bắc
2. Quần đảo được miêu tả qua hình ảnh đẹp như thế nào ?
a - Gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung
b - Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt nước Biển Đông xanh mênh mông.
c - Những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ những nét đặc biệt của cây cối trên đảo ?
a - Giống dừa đá trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút, tán lá như những cái nón khổng lồ che bóng mát cho những hòn đảo nhỏ.
b - Những cây bàng cao vút, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam.
c - Nhiều cây dừa đá lực lưỡng, cao vút ; nhiều gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xoè một tán lá rộng ; được trồng từ rất xa xưa.
4. Chi tiết “mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng” giúp anh chiến sĩ biết điều gì ?
a - Những nét hoa văn của mảnh đồ gốm trên đảo rất đẹp.
b - Người Việt Nam đã sống và gắn bó với đảo từ lâu đời.
c - Đảo có rất nhiều đồ gốm với những nét hoa văn tinh xảo.
II/ Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) c hoặc k
- ....ánh đồng / .......
- ....ì diệu / ..................
- ....ể chuyện / ....................
- ....âu cá / ......................
b) g hoặc gh
- .... ọn gàng / ..................
- ....i nhớ / ....................
- ....é thăm / ....................
- ....ửi quà / .................
c) ng hoặc ngh
- ....e ngóng / ...............
- .....ẫm nghĩ / ...............
- ....i ngờ / .................
- ần ngại / .................
2. Xếp những từ sau thành 4 nhóm đồng nghĩa (a, b, c, d) :
nam, nữ, xinh xắn, to lớn, gái, trai, đẹp đẽ, vĩ đại
a) ...................................................
b) ...................................................
c) ...................................................
d) ...................................................
3. Gạch dưới từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau :
a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc. ngoi) lên sau luỹ tre làng.
b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối).
c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm hoi bất đầu (chiếu, soi. rọi) xuống rừng cây.
d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh bình minh trên mặt biển.
4. Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trên nương rẫy, cánh đồng, đường phố, công viên,...).
Gợi ý:
a) Mở bài (Giới thiệu bao quát). VD : Đó là cảnh gì, ở đâu, vào buổi nào ?
Ấn tượng chung của em về cảnh lúc đó ra sao ?
b) Thân bài (Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.) VD:
- Cảnh được tả bao gồm những phần nào ? Phần nổi bật nhất làm em chú ý đến màu sắc, đặc điểm cụ thể ra sao ?
- Mỗi phần còn lại của cảnh có những sự vật gì nổi bật (về màu sắc, âm thanh, đặc điểm,...) ? (Kết hợp tả và nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về từng phần của cảnh)
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về cảnh được tả (vào thời điểm đã xác định).
Lời giải chi tiết
I/ Bài tập về đọc hiểu
1. Quần đảo Trường Sa nằm cách bờ biển Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng năm trăm cây số về phía đông nam.
Chọn đáp án: a
2. Quần đảo được miêu tả qua hình ảnh đẹp: Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt nước Biển Đông xanh mênh mông.
Chọn đáp án: b
3. Dòng nêu đúng và đủ những nét đặc biệt của cây cối trên đảo đó là:
Nhiều cây dừa đá lực lưỡng, cao vút; nhiều gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng; được trồng từ rất xa xưa.
Chọn đáp án: c
4. Chi tiết “mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng” giúp anh chiến sĩ biết rằng: Người Việt Nam đã sống và gắn bó với đảo từ lâu đời bởi vì nó giống y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh.
Chọn đáp án: b
II/ Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) c hoặc k
- cánh đồng
- kì diệu
- kể chuyện
- câu cá
b) g hoặc gh
- gọn gàng
- ghi nhớ
- ghé thăm
- gửi quà
c) ng hoặc ngh
- nghe ngóng
- ngẫm nghĩ
- nghi ngờ
- ngần ngại
2. Xếp những từ sau thành 4 nhóm từ đồng nghĩa
a) nam, trai
b) nữ, gái
c) xinh xắn, đẹp đẽ
d) to lớn, vĩ đại
3. Gạch dưới từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau :
a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc. ngoi) lên sau luỹ tre làng.
b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối).
c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm hoi bất đầu (chiếu, soi. rọi) xuống rừng cây.
d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh bình minh trên mặt biển.
4. Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trên nương rẫy, cánh đồng, đường phố, công viên,...).
Gợi ý tả cảnh công viên vào buổi sáng:
- Cách 1: Tả từng phần, những sự vật xuất hiện trong khung cảnh công viên vào buổi sáng
- Cách 2: Tả sự thay đổi của cảnh vật trong công viên theo thời gian (từ khi tờ mờ sáng, khi mặt trời còn chưa mọc cho tới khi trời sáng hẳn, mặt trời ló rạng, con người và xe cộ náo nhiệt thì cảnh vật có sự thay đổi như thế nào)
DÀN BÀI:
A. Mở bài: Giới thiệu bao quát quang cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sáng sớm
B. Thân bài: (Tả chi tiết từng phần, các sự vật xuất hiện trong khung cảnh ấy theo thứ tự từ xa tới gần)
- Được bao quanh bởi những cây lá to, vòm lá rộng, lá xanh vươn lên mạnh mẽ như một đội quân hùng hậu bảo vệ mọi sự vật dù là bé nhỏ nhất trong công viên. Nhìn từ xa công viên giống như một khu vườn thu nhỏ.
- Mặt hồ: Tĩnh lặng, không một gợn sóng,…
+ Đàn chim: Từ trong những bụi cây cất tiếng hót líu lo đón chào ngày mời.
+ Thảm cỏ: Xanh mượt, vẫn còn lẫn những hạt sương đêm còn lưu lại từ đêm qua.
+ Những con đường uốn lượn quanh co, thưa thớt người qua lại
+ Những con người đi tập thể dục: Theo tiếng nhạc, họ cùng nhau chân bước nhịp, tay đều tay cùng hăng say luyện tập đón chào ngày mới.
……
C. Kết bài: Cảm nhận của em về cảnh công viên vào buổi sáng sớm.
Xemloigiai.com
Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
- Tuần 1: Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 2: Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 3: Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 4: Cánh chim hòa bình
- Tuần 5: Cánh chim hòa bình
- Tuần 6: Cánh chim hòa bình
- Tuần 7: Con người với thiên nhiên
- Tuần 8: Con người với thiên nhiên
- Tuần 9: Con người với thiên nhiên
- Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1
- Tuần 11: Giữ lấy màu xanh
- Tuần 12: Giữ lấy màu xanh
- Tuần 13: Giữ lấy màu xanh
- Tuần 14: Vì hạnh phúc con người
- Tuần 15: Vì hạnh phúc con người
- Tuần 16: Vì hạnh phúc con người
- Tuần 17: Vì hạnh phúc con người
- Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1
- Tuần 19: Người công dân
- Tuần 20: Người công dân
- Tuần 21: Người công dân
- Tuần 22: Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 23: Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 24: Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 25: Nhớ nguồn
- Tuần 26: Nhớ nguồn
- Tuần 27: Nhớ nguồn
- Tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2
- Tuần 29: Nam và nữ
- Tuần 30: Nam và nữ
- Tuần 31: Nam và nữ
- Tuần 32: Những chủ nhân tương lai
- Tuần 33: Những chủ nhân tương lai
- Tuần 34: Những chủ nhân tương lai
- Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới