Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 77

Giải trang 77 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 22

    1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

    Thí dụ 1: Tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3

    Các bước tiến hành:

    - Phương trình hóa học: \(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)

    - Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:

    \({n_{CaC{O_3}}}{\text{ }} = \dfrac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5\,\,mol\)

    - Tìm số mol CaO thu được:

    Theo phương trình hóa học: 1 mol CaCO3 phản ứng → thu được 1 mol CaO

                                          Vậy 0,5 mol CaCO3 phản ứng → thu được 0,5 mol CaO

    - Tìm khối lượng CaO thu được: mCaO=0.5 56 = 28 gam

    Thí dụ 2: Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 42 g CaO.

    Các bước tiến hành:

    - Phương trình hóa học: \(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)

    - Tìm số mol CaO sinh ra: \({n_{CaO}}{\text{ }} = \dfrac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \dfrac{{42}}{{56}} = 0,75\,\,mol\)

    - Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:

    Muốn điều chế được 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3.

    Vậy muốn điều chế được 0,75 mol CaO cần phải nung 0,75 mol CaCO3

    - Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng:

    mCaCO3 = 0,75. 100 = 75 gam

    2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

    Thí dụ 1: Tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi cacbon cháy trong 4 g khí oxi.

    Các bước tiến hành:

    - Phương trình hóa học: \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)

    - Tìm số mol khí oxi tham gia phản ứng: nO2 = 4:32 = 0,125 mol

    - Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng:

             1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol CO2

    Vậy 0,125 mol O2...............................0,125 mol CO2

    - Tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra: VCO2 = 0,125. 22,4 = 2,8 lít

    Thí dụ 2: Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon

    Các bước tiến hành:

    - Phương trình hóa học: \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)

    - Tìm số mol C tham gia phản ứng: nC= 24: 12 = 2 mol

    - Tìm số mol O2 tham gia phản ứng:

            Đốt cháy 1 mol C cần dùng 1 mol O2

    Vậy đốt cháy 2 mol C cần dùng 2 mol O2

    - Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng: VO2 = 22,4. 2 = 44,8 lít

    Tóm tắt các bước tiến hành:

    1. Viết phương trình hóa học

    2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol

    3. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

    4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=n.M) hoặc thể tích (V=22,4. N)

    Xemloigiai.com

     

    Vở bài tập Hoá học 8

    Giải vở bài tập Hoá học lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

    Chương 2: Phản ứng hóa học

    Chương 3: Mol và tính toán hóa học

    Chương 4: Oxi - Không khí

    Chương 5: Hidro - Nước

    Chương 6: Dung dịch

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật