Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 157
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \)
Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
Thí dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
mdd = 15+ 45 = 60 gam; \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \dfrac{{15}}{{60}}.100\% = 25\% \)
Thí dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{\rm{dd}}}}.\,\,C\% }}{{100\% }} = \dfrac{{150.\,\,14}}{{100\% }} = 21\,\,gam\)
Thí dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước được dung dịch đường 25%
a) Tính khố lượng dung dịch đường pha chế được
\({{\rm{m}}_{{\rm{dd}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{100.\,\,50}}{{25}} = 200\,\,gam\)
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm= 200- 50 = 150 gam
2. Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
\({C_M} = \dfrac{n}{V}(mol/l)\)
Trong đó: n là số mol chất tan; V là thể tích dung dịch biểu thị bằng lít
Thí dụ 1: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch
- Số mol chất tan: nCuSO4 = 16:160 = 0,1 mol
- Nồng độ mol của dung dịch là : CM = 0,1 : 0,2 = 0,5 mol
Thí dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
- Số mol đường có trong dung dịch 1: n1= 0,5. 2= 1 mol
- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2= 1. 3 = 3 mol
- Thể tích của dung dịch sau khi trộn: V = 2+3= 5 lít
- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn: CM= (3+1): 5 = 0,8 M
Xemloigiai.com
- Câu 1 phần bài tập học theo SGK – Trang 158 Vở bài tập hoá 8
- Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 158 Vở bài tập hoá 8
- Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 158 Vở bài tập hoá 8
- Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 159 Vở bài tập hoá 8
- Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 159 Vở bài tập hoá 8
- Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 159 Vở bài tập hoá 8
- Câu 7 phần bài tập học theo SGK – Trang 159 Vở bài tập hoá 8
- Câu 42-1, 42-2 phần bài tập tham khảo – Trang 160 Vở bài tập hoá 8
- Câu 42-3, 42-4 phần bài tập tham khảo – Trang 160 Vở bài tập hoá 8
Vở bài tập Hoá học 8
Giải vở bài tập Hoá học lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
- Bài 2: Chất
- Bài 4: Nguyên tử
- Bài 5: Nguyên tố hóa học
- Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- Bài 8: Bài luyện tập 1
- Bài 9: Công thức hóa học
- Bài 10: Hóa trị
- Bài 11: Bài luyện tập số 2
Chương 2: Phản ứng hóa học
- Bài 12: Sự biến đổi chất
- Bài 13: Phản ứng hóa học
- Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- Bài 16: Phương trình hóa học
- Bài 17: Bài luyện tập số 3
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
- Bài 18: Mol
- Bài 19: Chuyển đối giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- Bài 23: Bài luyện tập 4
Chương 4: Oxi - Không khí
- Bài 24: Tính chất của oxi
- Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- Bài 26: Oxit
- Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
- Bài 28: Không khí - Sự cháy
- Bài 29: Bài luyện tập 5
Chương 5: Hidro - Nước
- Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hidro
- Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
- Bài 33: Điều chế hidro - Phản ứng thế
- Bài 34: Bài luyện tập 6
- Bài 36: Nước
- Bài 37: Axit - Bazo - Muối
- Bài 38: Bài luyện tập 7
Chương 6: Dung dịch
- Bài 40: Dung dịch
- Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Bài 42: Nồng độ dung dịch
- Bài 43: Pha chế dung dịch
- Bài 44: Bài luyện tập 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8