Mệnh đề thời gian
A. Các mệnh đề loại này được giới thiệu bởi các liên từ chỉ thời gian như :
After (sau khi) Tillluntil (cho đến khi.)
As (khi) When (khi, lúc.)
As soon as (ngay khi) Whenever (bất cứ lúc nào)
Hardly... when (vừa khi) While (trong khi)
Immediately (ngay tức thì.) No sooner... than (Liền ngay.)
Since (từ khi.) The sooner (càng sớm hơn.)
Chúng cũng có thể được giới thiệu bởi the minute, the moment.
B. Hãy nhớ rằng trong mệnh đề thời gian ta không dùng thì tương lai hoặc điều kiện.
1. Mỗi dạng tương lai sau đây đều trở thành thì hiện tại khi ta đặt nó vào mệnh đề thời gian.
- Tương lai đơn :
You’ll be back soon. I’ll stay till then = I’ll it ay till you get back.
(Cậu sẽ trở về sớm. Tôi sẽ đợi đến lúc đó = Tôi sẽ đợi đến lúc cậu trở về.)
- Be going to :
The parachutist is going to jump. Soon after he jumps, his parachute will open
(Người nhảy dù sắp nhảy. Ngay sau khi anh ta nhảy cái dù sẽ mở).
Thì hiện tại liên tiến, dùng như một dạng tương lai, và thì tương lai liên tiến :
He’s arriving/He’ll be arriving at six.
(Anh ta sẽ đến vào lúc 6 giờ.)
Nhưng :
When he arrives he’ll tell us about the match.
(Khi anh ta đến, anh ta sẽ kể cho chúng ta nghe về trận đấu)
Before he arrives he’ll give the children their tea. (Trước khi ông ta đến tôi sẽ cho lũ nhỏ uống trà).
Nhưng thì liên tiến có thể được dùng trong mệnh đề thời gian khi nó trình bày một hành động liên tiến :
Peter and John will be playingiare playinglare going to play tennis tonight. While they are playing we’ll go to the beach.
(Peter và John sẽ/đang/sắp sửa chơi tenit tối nay. Trong khi họ đang chơi chúng tôi sẽ đi tắm biển.)
2. Thì tương lai hoàn thành đổi thành thì hiện tại hoàn thành, và thì tương lai hoàn thành liên tiến đổi thành thì hiện tại hoàn thành liên tiến :
I’ll have finished in the bathroom in a few minutes.
(Tôi sẽ tắm xong trong vài phút nữa.)
The moment/As soon as I have finished I’ll give you a call.
(Ngay khi tôi hoàn tất tôi sẽ gọi điện cho anh.)
3. Thì điều kiện đổi thành thì quá khứ :
We knew that ke would arrive/would be arriving about six.
(Chúng ta biết rằng anh ta sẽ đến vào khoảng 6 giờ).
We knew that till he arrived nothing would be done.
(Chúng ta biết rằng không có gì thay đổi cho đến khi anh ta đến.)
Nhưng khi When giới thiệu một danh mệnh đề nó có thể được theo sau bởi một thể tương lai hoặc thì điều kiện
He said, "When will the train get in ?"
(Ông ta nói «Khi nào thì xe lửa tới ?»
He asked when the train would get in.
(Ông ta hỏi khi nào thì xe lửa sẽ tới.) •
C. Các mệnh đề với Since :
Trong mệnh đề, since thường dùng với thì hoàn thành : They’ve moved house twice since they got married hoặc :
Since they get married, they’ve moved house twice.
Từ khi cưới nhau họ đã dời nhà hai lần.)
It's ages since I sailed/have sailed a boat.
(Đã qua bao năm tháng kể từ khi tôi đi thuyền buồm.)
I haven't sailed, a boot since I left college.
(Kể từ khi rời trường Đại Học, tôi không có đi thuyền buồm).
D. Các mệnh đề với after :
Trong các mệnh đề này, after thường đi với thì hoàn thành :
Atfer/When he had rung off I remembered...
(Sau khi/Khi anh ta gọi đến tôi nhớ là....)
After/When you’ve finished with it, hang it up.
(Sau khi/Khi anh làm xong, hãy treo nó lên....)
Hardly scarcely... when, no sooner., than
The performance had hardly begun when the lights went out hoặc Hardly had the performance begun when the lights wents out.
(Buổi diễn khó bắt đầu khi đèn tắt.)
Ở đây Scarcely có thể thay thế Hardly nhưng ít dùng hơn.
He had no sooner drunk the coffee than he began to feel drowsy.
(Anh ta vừa uống cà phê thì anh ta cảm thấy buồn ngủ), hoặc :
No sooner had he drunk the coffee than he began to feel drowsy.
(Anh ta....)
He no sooner earns any money than he spends it. hoặc :
Immediately he earns any money he spends it.
(Kiếm được xu nào là anh ta xài hết ngay.)
Cũng cần lưu ý : The sooner... the sooner
The sooner we start. the sooner we’ll be there.
(Chúng ta khởi hành càng sớm thì càng đến đó sớm.)
- Mệnh đề chỉ lý do và kết quả/nguyên nhân
- Các mệnh đề chỉ kết quả với Such/so... that
- Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Concession)
- Mệnh đề so sánh (clause of comparison)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12